Mẫu Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất 2023 là mẫu nào? Tải Mẫu Chứng chỉ năng lực file word ở đâu?

Cho tôi hỏi: Mẫu Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất 2023? Tải Mẫu Chứng chỉ năng lực file word ở đâu? - Câu hỏi của anh Giang (Bình Định)

Mẫu Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất 2023? Tải Mẫu Chứng chỉ năng lực file word ở đâu?

Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Mẫu Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất hiện nay là Mẫu số 07 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ.

Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

Tải Mẫu Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất Tại đây.

Mẫu Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất 2023? Tải Mẫu Chứng chỉ năng lực file word ở đâu?

Mẫu Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất 2023? Tải Mẫu Chứng chỉ năng lực file word ở đâu? (Hình từ Internet)

Tổ chức hoạt động ở lĩnh vực nào phải có Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, khoản 2 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
đ) Thi công xây dựng công trình;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.

Theo đó, các tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

- Khảo sát xây dựng;

- Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thi công xây dựng công trình;

- Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

Khi nào tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
...
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.

Theo quy định trên thì tổ chức không cần phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi tham gia hoạt động trong lĩnh vực kiểm định xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các công việc tại khoản 3 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
...
3. Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định này khi tham gia các công việc sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
d) Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
đ) Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
e) Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.

Như vậy, tổ chức sẽ không cần chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi tham gia 02 lĩnh vực và 06 công việc nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào