Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá tài sản được quy định như thế nào?
- Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được quy định thế nào?
- Tổ chức cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá không đúng mẫu bị phạt bao nhiêu?
- Tổ chức cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá không đúng mẫu bị đình chỉ hoạt động bao lâu?
Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 21 Thông tư 204/2014/TT-BTC quy định như sau:
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
1. Học viên có kết quả bài kiểm tra từ 5 (năm) điểm trở lên là học viên đạt yêu cầu khóa học và được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
2. Thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng (hoặc cấp phó được Thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng ủy quyền) ký, cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư này và phải đóng dấu giáp lai ảnh của học viên.
3. Các trường hợp cấp lại Chứng chỉ vì bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác do đơn vị tổ chức bồi dưỡng xem xét, quyết định nhưng phải ghi rõ Chứng chỉ cấp lại và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp lại này.
4. Cán bộ, công chức có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; cán bộ, công chức có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp và cán bộ, công chức đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá được tham gia Hội đồng thẩm định giá theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá.
Chiếu theo quy định này, học viên có kết quả bài kiểm tra từ 5 (năm) điểm trở lên là học viên đạt yêu cầu khóa học và được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư 204/2014/TT-BTC. Tải về
Thẩm định viên về giá (hình từ Internet)
Tổ chức cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá không đúng mẫu bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Nghị định 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Hành vi vi phạm đối với đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng có một trong các hành vi sau:
a) Không đảm bảo về nội dung, chương trình, thời lượng tối thiểu của khóa học, lớp học theo quy định;
b) Không thực hiện việc lấy ý kiến đánh giá của học viên trên Phiếu đánh giá chất lượng khóa học theo quy định.
c) Không báo cáo kết quả tổ chức khóa học, lớp học kèm theo hồ sơ, tài liệu theo quy định sau khi kết thúc khóa học, lớp học;
d) Không báo cáo một năm tình hình hoạt động đào tạo, bồi dưỡng;
đ) Bố trí giảng viên không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định;
e) Biên soạn và sử dụng tài liệu đào tạo, bồi dưỡng không đúng so với quy định;
g) Thực hiện kiểm tra đánh giá kết quả học tập không đúng so với quy định;
h) Cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận không đúng so với mẫu chứng chỉ, giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài chính;
i) Lưu trữ hồ sơ liên quan đến tổ chức đào tạo, bồi dưỡng không đầy đủ, không đúng thời gian theo quy định.
...
Theo quy định này, tổ chức cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá không đúng mẫu sẽ bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Tổ chức cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá không đúng mẫu bị đình chỉ hoạt động bao lâu?
Căn cứ khoản 5 Điều 21 Nghị định 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Hành vi vi phạm đối với đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với hành vi vi phạm tại Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với hành vi vi phạm tại Điểm b Khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian từ 06 tháng đến 09 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
...
Như vậy, ngoài bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, tổ chức cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá không đúng mẫu bị đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bóc tách dữ liệu được thực hiện như thế nào? Dữ liệu được bóc tách bao gồm tối thiểu các trường dữ liệu đặc tả nào?
- Đất nghĩa trang có thuộc nhóm đất chưa sử dụng? Đất nghĩa trang được nhà nước giao cho tổ chức kinh tế bằng hình thức nào?
- Mẫu Nhận xét của chi ủy đối với đảng viên cuối năm? Nhận xét của chi ủy đối với đảng viên được thông báo đến ai?
- Tam tai là gì? Cúng sao giải hạn tam tai có phải mê tín dị đoan không? Hành vi mê tín dị đoan bị xử lý thế nào?
- Nhóm kín, nhóm tele, nhóm zalo chia sẻ link 18+, link quay lén trong group kín thì có bị phạt tù không?