Mẫu biên bản thỏa thuận lương người lao động mới nhất? Kỳ hạn trả lương cho người lao động là khi nào?
Biên bản thỏa thuận lương là gì? Tiền lương là gì?
Theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 có quy định tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Biên bản thỏa thuận lương là một loại văn bản pháp lý được lập ra giữa người sử dụng lao động và người lao động nhằm ghi nhận các thỏa thuận về mức lương, chế độ đãi ngộ và các điều khoản liên quan đến việc trả lương trong quá trình làm việc.
Biên bản này thường được sử dụng khi có sự thay đổi về mức lương, khi ký hợp đồng lao động mới hoặc khi có sự thỏa thuận giữa hai bên về các điều kiện làm việc.
Thông thường, nội dung chính của biên bản thỏa thuận lương bao gồm:
(1) Thông tin các bên:
Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại và thông tin liên lạc của người sử dụng lao động.
Tên, địa chỉ, số CMND/CCCD hoặc mã số thuế của người lao động.
(2) Tiêu đề biên bản:
Tiêu đề rõ ràng, ví dụ: "Biên bản thỏa thuận lương".
(3) Nội dung thỏa thuận:
Mức lương: Ghi rõ mức lương cơ bản, các khoản phụ cấp (nếu có) và tổng thu nhập hàng tháng của người lao động.
Thời gian trả lương: Quy định về thời gian và phương thức trả lương (hàng tháng, hàng quý, qua tài khoản ngân hàng, v.v.).
Điều kiện điều chỉnh lương: Các điều kiện và tiêu chí để xem xét điều chỉnh mức lương trong tương lai (nếu có).
(4) Cam kết của các bên:
Cam kết của người sử dụng lao động về việc thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận.
Cam kết của người lao động về việc hoàn thành công việc theo yêu cầu.
(5) Kết luận:
Tóm tắt lại các thỏa thuận và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện đúng các điều khoản trong biên bản.
(6) Chữ ký:
Chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho người sử dụng lao động và chữ ký của người lao động.
*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
>> Tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động
Mẫu biên bản thỏa thuận lương người lao động mới nhất? Kỳ hạn trả lương cho người lao động là khi nào? (Hình từ Internet)
Mẫu biên bản thỏa thuận lương người lao động mới nhất?
Tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương theo thỏa thuận sẽ không được thấp hơn mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu biên bản thỏa thuận lương người lao động.
Có thể tham khảo Mẫu biên bản thỏa thuận lương người lao động dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu biên bản thỏa thuận lương người lao động
*Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Kỳ hạn trả lương cho người lao động là khi nào?
Căn cứ theo Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 có quy định kỳ hạn trả lương như sau:
(1) Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
(2) Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
(3) Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
(4) Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự thảo thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp phải được lấy ý kiến của ai? Trường hợp mở rộng phạm vi áp dụng thỏa ước lao động tập thể?
- Tải mẫu bảng tổng hợp dự toán chi phí khảo sát xây dựng mới nhất? Công thức xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng?
- Trang phục thường dùng của công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân gồm những gì theo Thông tư 03?
- Thời hạn gửi báo cáo để hoàn thiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp trình Quốc Hội là bao lâu?
- Chủ sở hữu của ngân hàng thương mại là ai? Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại phải có bao nhiêu thành viên?