Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thế nào?

Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thế nào? Biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh cần đảm bảo những nội dung chính nào?

Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thế nào?

Hiện nay Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn có liên quan chưa có quy định cụ thể về Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể tự soạn mẫu hoặc tham khảo mẫu biên bản họp hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dưới đây:

Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên

Tải về Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh

Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thế nào?

Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thế nào? (Hình từ Internet)

Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền quyết định những vấn đề gì về hoạt động kinh doanh của công ty?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên gồm:

- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

- Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;

- Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;

- Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

- Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

- Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;

- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

- Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;

- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

- Quyết định tổ chức lại công ty;

- Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Như vậy, Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.

Ngoài ra, Hội đồng thành viên công ty còn có thể quyết định những vấn đề khác về hoạt động kinh doanh của công ty nếu trong Điều lệ công ty có quy định.

Biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh cần đảm bảo những nội dung chính nào?

Căn cứ Điều 60 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022) quy định như sau:

Biên bản họp Hội đồng thành viên
1. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.
2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;
b) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên không dự họp;
c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;
d) Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;
đ) Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;
e) Họ, tên và nội dung ý kiến của người dự họp không đồng ý thông qua biên bản họp (nếu có);
g) Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng thành viên tham dự và đồng ý thông qua biên bản họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên. Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với doanh nghiệp do từ chối ký biên bản họp theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

Như vậy, biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh của công ty cần đảm bảo có đầy đủ các nội dung chính sau:

(1) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;

(2) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên không dự họp;

(3) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;

(4) Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;

(5) Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;

(6) Họ, tên và nội dung ý kiến của người dự họp không đồng ý thông qua biên bản họp (nếu có);

(7) Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022).

Cụ thể tại khoản 3 quy định:

Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng thành viên tham dự và đồng ý thông qua biên bản họp ký và có đầy đủ nội dung tại mục (1), (2), (3), (4), (5), (6) nêu trên.

Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên.

Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với doanh nghiệp do từ chối ký biên bản họp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

Cuộc họp Hội đồng thành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm phiếu biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên mới nhất? File word Mẫu biên bản kiểm phiếu biểu quyết?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thế nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên thay đổi người đại diện pháp luật mới nhất? Tải về File word mẫu biên bản?
Pháp luật
Tất cả thành viên được yêu cầu triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ ba của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được tổ chức khi nào và chỉ được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cuộc họp Hội đồng thành viên
29 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cuộc họp Hội đồng thành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cuộc họp Hội đồng thành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào