Mẫu báo cáo tình hình hợp đồng bảo hiểm vi mô mới nhất hiện nay theo pháp luật quy định như thế nào?
Mẫu báo cáo tình hình hợp đồng bảo hiểm vi mô mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu báo cáo tình hình hợp đồng bảo hiểm vi mô mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 21/2023/NĐ-CP.
Tải về: Mẫu báo cáo tình hình hợp đồng bảo hiểm vi mô mới nhất hiện nay tại đây.
Mẫu báo cáo tình hình hợp đồng bảo hiểm vi mô mới nhất hiện nay theo pháp luật quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô gửi báo cáo tình hình hợp đồng bảo hiểm vi mô đến cơ quan nào?
Căn cứ tại Điều 34 Nghị định 21/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Báo cáo nghiệp vụ
1. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý và chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô thực hiện lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo nghiệp vụ theo quý, năm theo quy định từ Mẫu số 07 đến Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Ngoài các báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính có thể yêu cầu tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô báo cáo bổ sung về tình hình hoạt động, tình hình tài chính để phục vụ công tác quản lý giám sát, thống kê và phân tích thị trường.
Như vậy, theo quy định trên thì tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô gửi báo cáo tình hình hợp đồng bảo hiểm vi mô đến Bộ Tài chính.
Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có các nghĩa vụ như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 21/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
1. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có quyền:
a) Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô;
b) Yêu cầu thành viên tham gia bảo hiểm vi mô cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm vi mô:
c) Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp phát hiện thành viên tham gia bảo hiểm vi mô cố ý cung cấp thông tin sai sự thật và thông tin này liên quan trực tiếp đến sự kiện bảo hiểm;
d) Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô;
đ) Các quyền khác theo quy định pháp luật, thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô và quy định tại Điều lệ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.
2. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có nghĩa vụ:
a) Cung cấp thông tin và giải thích đầy đủ, chính xác về quy tắc, điều kiện, điều khoản sản phẩm bảo hiểm vi mô cho thành viên tham gia bảo hiểm vi mô; quyền, nghĩa vụ của thành viên tham gia bảo hiểm vi mô;
b) Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
c) Theo dõi, đối chiếu và xác nhận thống nhất thông tin với thành viên tham gia bảo hiểm vi mô về sản phẩm bảo hiểm vi mô mà thành viên đã tham gia, số phí bảo hiểm đã đóng và kỳ đóng phí, số tiền bảo hiểm được chi trả;
d) Thông báo cho thành viên tham gia bảo hiểm vi mô về kết quả hoạt động bảo hiểm vi mô định kỳ hàng năm, kế hoạch sử dụng kết quả hoạt động bảo hiểm vi mô.
đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật, thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô và quy định tại Điều lệ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.
Như vậy, theo quy định trên thì tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có các nghĩa vụ như sau:
- Cung cấp thông tin và giải thích đầy đủ, chính xác về quy tắc, điều kiện, điều khoản sản phẩm bảo hiểm vi mô cho thành viên tham gia bảo hiểm vi mô; quyền, nghĩa vụ của thành viên tham gia bảo hiểm vi mô;
- Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
- Theo dõi, đối chiếu và xác nhận thống nhất thông tin với thành viên tham gia bảo hiểm vi mô về sản phẩm bảo hiểm vi mô mà thành viên đã tham gia, số phí bảo hiểm đã đóng và kỳ đóng phí, số tiền bảo hiểm được chi trả;
- Thông báo cho thành viên tham gia bảo hiểm vi mô về kết quả hoạt động bảo hiểm vi mô định kỳ hàng năm, kế hoạch sử dụng kết quả hoạt động bảo hiểm vi mô.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật, thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô và quy định tại Điều lệ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?