Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Mẫu biên bản họp lấy ý kiến?

Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Cơ sở rà soát, đánh giá tổng thể CBCCVC để thực hiện chính sách, chế độ theo Nghị định 178 thế nào? Điều kiện hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi?

Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Mẫu biên bản họp lấy ý kiến?

Tham khảo mẫu Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 dưới đây:

Mẫu Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178

TẢI VỀ Mẫu Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178

>> Xem thêm: Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có được hưởng lương hưu luôn không?

Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Mẫu biên bản họp lấy ý kiến?

Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Mẫu biên bản họp lấy ý kiến? (Hình từ Internet)

Cơ sở rà soát, đánh giá tổng thể CBCCVC để thực hiện chính sách, chế độ theo Nghị định 178?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện rà soát, đánh giá tổng thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tâm, khách quan trên cơ sở đánh giá phẩm chất, năng lực, kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức; trên cơ sở đó thực hiện sắp xếp, tinh giản biên chế và thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Điều kiện hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi:

Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này nghỉ hưu trước tuổi, được hưởng các chế độ như sau:
...
2. Được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm như sau:
a) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
...
b) Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
...
c) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì còn được hưởng các chế độ sau:
...
d) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.
đ) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

Đồng thời, căn cứ Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
4. Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

Đối chiếu với các quy định trên, để được hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

(1) Thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, cụ thể:

Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp, bao gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;

- Cán bộ, công chức cấp xã;

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (gọi tắt là người lao động);

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

(2) Có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm trong từng trường hợp như sau:

Trường hợp 1:

- Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp 2:

- Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp 3:

- Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó:

+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc;

+ Có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Trường hợp 4:

- Có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp 5:

- Có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã thì phải có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó:

+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc;

+ Có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Lưu ý: Ngoài việc được hưởng lương hưu thì các đối tượng tại mục (1) còn được hưởng một số chế độ, chính sách khác quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

18 lượt xem
Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 444/BHXH-TCCB hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC?
Pháp luật
Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Mẫu biên bản họp lấy ý kiến?
Pháp luật
Hỗ trợ thêm 60 tháng lương cho cán bộ công chức đã hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 tại Hưng Yên đúng không?
Pháp luật
Biên bản họp xét hưởng chế độ chính sách theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh?
Pháp luật
File excel tính chế độ cho CBCCVC theo Nghị định 178? File excel cách tính nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178?
Pháp luật
Không áp dụng chính sách hỗ trợ khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tỉnh Bình Dương đối với trường hợp nào?
Pháp luật
Nghị định 177 của Chính phủ về nghỉ hưu trước tuổi đối với công chức cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Ví dụ cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Ví dụ cách tính thôi việc đối với CBCCVC theo Nghị định 178?
Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: Sĩ quan công an được hưởng trợ cấp hưu trí một lần bao nhiêu? Các chức vụ, chức danh của sĩ quan CAND?
Pháp luật
Toàn bộ chế độ chính sách theo Nghị định 178 đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào