Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES?

Điều kiện trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại là gì? Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES? câu hỏi của chị M (Thanh Hóa).

Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES?

Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES là Mẫu số 19 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải về Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES?

Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES? (hình từ internet)

Điều kiện trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại là gì?

Tại Điều 15 Nghị định 06/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP và khoản 9 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại
1. Đối với động vật:
a) Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác;
b) Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
c) Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên theo trình tự như sau:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số theo quy định tại Nghị định này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.
2. Đối với thực vật:
a) Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp khác;
b) Cơ sở trồng phù hợp với đặc tính của loài;
c) Có phương án trồng theo Mẫu số 05, Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Như vậy, để trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại cần đảm bảo các điều kiện sau:

- Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp khác;

- Cơ sở trồng phù hợp với đặc tính của loài;

- Có phương án trồng theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP và Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.

Danh mục thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được phân loại ra sao?

Theo Điều 3 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Loài dùng để chỉ một loài, một phân loài hoặc một quần thể động vật, thực vật cách biệt về địa lý.
2. Loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép hai loài hoặc hai phân loài động vật hoặc thực vật với nhau. Trong trường hợp loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép giữa hai loài được quy định trong các Nhóm hoặc Phụ lục khác nhau, loài lai đó được quản lý theo loài thuộc Nhóm hoặc Phụ lục mức độ bảo vệ cao hơn.
3. Giấy phép CITES, chứng chỉ CITES do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, nhập nội từ biển hợp pháp mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định tại Nghị định này và không thuộc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES.
4. Phụ lục CITES bao gồm:
a) Phụ lục I là những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại;
b) Phụ lục II là những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có thể sẽ bị tuyệt chủng, nếu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật những loài này khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại không được kiểm soát;
c) Phụ lục III là những loài động vật, thực vật hoang dã mà một quốc gia thành viên CITES yêu cầu các quốc gia thành viên khác hợp tác để kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.
...

Theo đó, Danh mục thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được phân loại như sau:

- Phụ lục I là những loài thực vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại;

- Phụ lục II là những loài thực vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có thể sẽ bị tuyệt chủng, nếu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật những loài này khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại không được kiểm soát;

- Phụ lục III là những loài thực vật hoang dã mà một quốc gia thành viên CITES yêu cầu các quốc gia thành viên khác hợp tác để kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.


Thực vật hoang dã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi phí giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES do ai chi trả?
Pháp luật
Mẫu Sổ theo dõi hoạt động sản xuất, chế biến mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES?
Pháp luật
Mẫu đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 2 CITES?
Pháp luật
Mẫu phương án trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES vì mục đích thương mại là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES?
Pháp luật
Để tiến hành các phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài quý hiếm gồm những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thực vật hoang dã
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
534 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thực vật hoang dã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thực vật hoang dã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào