Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng là mẫu nào? Thời hạn nộp báo cáo cho cơ quan hải quan là bao lâu?

Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng là mẫu nào? Doanh nghiệp chế xuất và nhà thầu nhập khẩu phải báo cáo lượng hàng hóa đã nhập khẩu để sản xuất, xây dựng văn phòng cho cơ quan hải quan trong thời hạn bao nhiêu ngày? Quy định chun­g đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất là gì?

Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng là mẫu nào?

Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng là Mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Lưu ý: Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Tải về Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng

Doanh nghiệp chế xuất và nhà thầu nhập khẩu phải báo cáo lượng hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, xây dựng văn phòng cho cơ quan hải quan trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; xử lý phế liệu, phế phẩm, phế thải của doanh nghiệp chế xuất được quy định tại khoản 1 Điều 75 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 51 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; xử lý phế liệu, phế phẩm, phế thải của DNCX
1. Đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho DNCX, hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định, hàng tiêu dùng nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu của DNCX.
Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư này. Người khai hải quan phải khai đầy đủ thông tin tờ khai hải quan trên Hệ thống trừ thông tin về mức thuế suất và số tiền thuế.
Trường hợp nhà thầu nhập khẩu hàng hóa để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho DNCX thì thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX; nhà thầu nhập khẩu thực hiện khai tờ khai hải quan nhập khẩu theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, chỉ tiêu “Phần ghi chú” khai thông tin số hợp đồng theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 16 Thông tư này và ngay khi được thông quan hàng hóa phải đưa trực tiếp vào DNCX. Sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng thầu, DNCX và nhà thầu nhập khẩu báo cáo lượng hàng hóa đã nhập khẩu cho cơ quan hải quan nơi quản lý DNCX theo mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.
...

Theo đó, sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng thầu, doanh nghiệp chế xuất và nhà thầu nhập khẩu báo cáo lượng hàng hóa đã nhập khẩu cho cơ quan hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất theo mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Lưu ý:

Người khai hải quan phải khai đầy đủ thông tin tờ khai hải quan trên Hệ thống trừ thông tin về mức thuế suất và số tiền thuế.

Nhà thầu nhập khẩu hàng hóa để xây dựng văn phòng thì thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp chế xuất;

Nhà thầu nhập khẩu thực hiện khai tờ khai hải quan nhập khẩu theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, chỉ tiêu “Phần ghi chú” khai thông tin số hợp đồng theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC và ngay khi được thông quan hàng hóa phải đưa trực tiếp vào doanh nghiệp chế xuất.

Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng là mẫu nào? Thời hạn nộp báo cáo cho cơ quan hải quan là bao lâu?

Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng là mẫu nào? Thời hạn nộp báo cáo cho cơ quan hải quan là bao lâu? (Hình từ Internet)

Quy định chun­g đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất là gì?

Quy định chun­g đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất được quy định tại Điều 74 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 50 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:

- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau doanh nghiệp chế xuất và đối tác của doanh nghiệp chế xuất được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:

+ Hàng hóa mua, bán, thuê, mượn giữa các doanh nghiệp chế xuất với nhau. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị của hợp đồng gia công giữa các doanh nghiệp chế xuất thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 76 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 52 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

+ Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp chế xuất;

+ Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một doanh nghiệp chế xuất, luân chuyển giữa các doanh nghiệp chế xuất trong cùng một khu chế xuất;

+ Hàng hóa của các doanh nghiệp chế xuất thuộc một tập đoàn hay hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc;

+ Hàng hóa đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế xuất để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại.

+ Trường hợp không làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp chế xuất lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa.

- Hàng hóa doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu từ nước ngoài đã nộp đầy đủ các loại thuế và đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu theo quy định như hàng hóa nhập khẩu không hưởng chế độ, chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất thì khi trao đổi, mua bán hàng hóa này với doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan.

+ Hàng hóa doanh nghiệp chế xuất mua từ nội địa và đã nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định như doanh nghiệp không hưởng chế độ, chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất thì hoạt động mua bán này không phải làm thủ tục hải quan.

+ Trường hợp doanh nghiệp chế xuất mua từ nội địa các loại hàng hóa có thuế suất thuế xuất khẩu thì phải làm thủ tục hải quan trừ trường hợp hàng hóa này được sử dụng làm nguyên liệu, vật tư tiêu hao trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp chế xuất.

Ví dụ: than đá sử dụng trong quá trình đốt lò phục vụ sản xuất của doanh nghiệp chế xuất.

Hàng hóa nhập khẩu
Doanh nghiệp chế xuất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ hải quan đối với doanh nghiệp nội địa đi thuê, mượn thiết bị, máy móc, khuôn mẫu từ doanh nghiệp chế xuất gồm những gì?
Pháp luật
Biện pháp chống bán phá giá sẽ được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu khi hàng hóa đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Tải danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập mới nhất? Hướng dẫn sử dụng?
Pháp luật
Bên nhập khẩu hay bên phân phối phải dán nhãn phụ không? Nội dung phải có của nhãn phụ là gì?
Pháp luật
Bắt buộc phải có bảng kê khai chi phí sản xuất trong hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng nhập khẩu phải không?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định VIFTA đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu bắt buộc khai báo y tế? Các biện pháp xử lý y tế đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu?
Pháp luật
Cung cấp suất ăn công nghiệp cho doanh nghiệp chế xuất sẽ áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan? Thủ tục hải quan đối với hàng hóa thực hiện thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất? DNCX có được thực hiện hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động chế xuất?
Pháp luật
Máy móc mượn nhập khẩu vào doanh nghiệp chế xuất, trong thời gian mượn bị hỏng thì xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa nhập khẩu
706 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa nhập khẩu Doanh nghiệp chế xuất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng hóa nhập khẩu Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp chế xuất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào