Mật độ xây dựng thuần là gì? Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ tối đa là bao nhiêu?

Mật độ xây dựng thuần là gì? Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định pháp luật là bao nhiêu ? Mật độ xây dựng có được thể hiện trong giấy phép xây dựng hay không?

Mật độ xây dựng thuần là gì?

Mật độ xây dựng thuần được quy định tại tiểu mục 4.1 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

QUY ĐỊNH CHUNG
...
1.4 Giải thích từ ngữ
...
1.4.20 Mật độ xây dựng
- Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác).
CHÚ THÍCH: Các bộ phận công trình, chi tiết kiến trúc trang trí như: sê-nô, ô-văng, mái đua, mái đón, bậc lên xuống, bậu cửa, hành lang cầu đã tuân thủ các quy định về an toàn cháy, an toàn xây dựng cho phép không tính vào diện tích chiếm đất nếu đảm bảo không gây cản trở lưu thông của người, phương tiện và không kết hợp các công năng sử dụng khác.
- Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).

Theo đó, mật độ xây dựng thuần được hiểu là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác).

Mật độ xây dựng thuần là gì? Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ tối đa là bao nhiêu?

Mật độ xây dựng thuần là gì? (Hình từ Internet)

Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ tối đa là bao nhiêu?

Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định tại Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.6 Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu vực phát triển mới
...
2.6.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định trong Bảng 2.8;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà chung cư được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại điểm 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại điểm 2.6.2;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại điểm 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại điểm 2.6.2;
...
2.7.7 Quy định về mật độ xây dựng thuần
- Mật độ xây dựng thuần tuân thủ các quy định tại điểm 2.6.3. Riêng các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có chiều cao ≤25 m có diện tích lô đất ≤100 m2 được phép xây dựng đến mật độ tối đa là 100% nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình tại điểm 2.7.5 và điểm 2.7.6;
...

Theo đó, mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập) được quy định cụ thể như sau:

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

≤ 90

100

200

300

500

≥ 1 000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

Lưu ý:

- Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.

- Riêng các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có chiều cao ≤25 m có diện tích lô đất ≤100 m2 được phép xây dựng đến mật độ tối đa là 100% nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình tại điểm 2.7.5 và điểm 2.7.6.

Mật độ xây dựng có được thể hiện trong giấy phép xây dựng không?

Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014 như sau:

Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng
1. Tên công trình thuộc dự án.
2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
4. Loại, cấp công trình xây dựng.
5. Cốt xây dựng công trình.
6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
7. Mật độ xây dựng (nếu có).
8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).
9. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
10. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

Theo đó, trong trường hợp có mật độ xây dựng thì phải được thể hiện trong giấy phép xây dựng.

Mật độ xây dựng thuần
Nhà ở riêng lẻ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy hoạch 1/500 là gì? Có miễn giấy phép xây dựng với nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch 1/500?
Pháp luật
Mật độ xây dựng thuần là gì? Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Sửa chữa nhà ở riêng lẻ không đúng giấy phép xây dựng được cấp thì có bị coi là xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Mua nhà ở riêng lẻ làm văn phòng được không? Cá nhân nước ngoài có được mua nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không?
Pháp luật
Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì có được gia hạn không?
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ có phải gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng cho cơ quan nhà nước không?
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Khi xây dựng nhà ở riêng lẻ của cá nhân thì có phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ nhưng không che chắn thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mật độ xây dựng thuần
581 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mật độ xây dựng thuần Nhà ở riêng lẻ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào