Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam gồm có những ai? Kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có các nội dung gì?

Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam gồm có những ai? Kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có các nội dung gì? - Câu hỏi của anh Trung Lê đến từ Quảng Ngãi

Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam gồm có những ai?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 6 Thông tư 15/2019/TT-BQP về quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
...
3. Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát:
a) Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát bao gồm: Cán bộ, chiến sĩ, biên chế trên tàu, xuồng và máy bay của Cảnh sát biển Việt Nam; cán bộ, chiến sĩ nghiệp vụ pháp luật và cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng phối thuộc hoặc phối hợp; người được huy động;
b) Phương tiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát bao gồm: Tàu, xuồng, máy bay và các trang bị trong biên chế của Cảnh sát biển Việt Nam; tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự khi được huy động theo quy định tại Điều 16 Luật Cảnh sát biển Việt Nam;
c) Theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể từng lần tuần tra, kiểm tra, kiểm soát người chỉ huy lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát quyết định số lượng, thành phần, trang bị, tàu xuồng của lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.

- Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam bao gồm: Cán bộ, chiến sĩ, biên chế trên tàu, xuồng và máy bay của Cảnh sát biển Việt Nam; cán bộ, chiến sĩ nghiệp vụ pháp luật và cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng phối thuộc hoặc phối hợp; người được huy động;

- Phương tiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát bao gồm: Tàu, xuồng, máy bay và các trang bị trong biên chế của Cảnh sát biển Việt Nam; tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự khi được huy động theo quy định tại Điều 16 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018.

Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam

Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam

(Hình từ Internet)

Kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có các nội dung gì?

Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 15/2019/TT-BQP về quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Xây dựng, phê duyệt kế hoạch và công tác chuẩn bị tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển Việt Nam được giao thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển xây dựng kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
2. Kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Dự báo, đánh giá tình hình;
b) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ;
c) Xác định tuyến, khu vực tuần tra, kiểm tra, kiểm soát;
d) Xác định biện pháp, tổ chức lực lượng và đội hình tàu, xuồng;
đ) Tổ chức chỉ huy, hiệp đồng với các lực lượng phối hợp thực hiện nhiệm vụ;
e) Dự kiến tình huống và biện pháp xử lý tình huống.
3. Phê duyệt kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
a) Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam phê duyệt kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
b) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển phê duyệt kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển;
c) Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật phê duyệt kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục Nghiệp vụ và Pháp luật.
4. Tổ chức giao nhiệm vụ cho lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển.
5. Tổ chức huấn luyện bổ sung các nội dung liên quan theo yêu cầu nhiệm vụ.
6. Chuẩn bị tài liệu, mẫu biểu và trang bị nghiệp vụ.
7. Kiểm tra toàn diện công tác chuẩn bị cho hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.

Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển Việt Nam được giao thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển xây dựng kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

- Kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát gồm các nội dung cơ bản sau:

+ Dự báo, đánh giá tình hình;

+ Xác định mục tiêu, nhiệm vụ;

+ Xác định tuyến, khu vực tuần tra, kiểm tra, kiểm soát;

+ Xác định biện pháp, tổ chức lực lượng và đội hình tàu, xuồng;

+ Tổ chức chỉ huy, hiệp đồng với các lực lượng phối hợp thực hiện nhiệm vụ;

+ Dự kiến tình huống và biện pháp xử lý tình huống.

Trong quá trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát thì lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam được dừng tàu thuyền để kiểm tra trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 14 Thông tư 15/2019/TT-BQP về quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Các trường hợp dừng tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát
1. Trực tiếp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.
2. Thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, ghi nhận được hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.
3. Có tố giác, tin báo về hành vi vi phạm pháp luật.
4. Có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền về truy đuổi, bắt giữ người, tàu thuyền và phương tiện vi phạm pháp luật.
5. Người vi phạm tự giác khai báo về hành vi vi phạm pháp luật.
6. Các dấu hiệu vi phạm pháp luật khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam được dừng tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát trong các trường hợp nêu trên.

Cảnh sát biển Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cảnh sát biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Lễ phục của đội danh dự và tiêu binh Cảnh sát biển
Pháp luật
04 Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển của Việt Nam? Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của các Bộ Tư lệnh?
Pháp luật
Nhà nước quản lý đối với Cảnh sát biển Việt Nam thông qua những nội dung gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có quyền truy đuổi tàu thuyền không chấp hành hiệu lệnh dừng tàu thuyền theo quy định không?
Pháp luật
Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có quyền tiến hành hoạt động điều tra hình sự theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có gồm việc bảo đảm độc lập, chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia không?
Pháp luật
Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam do Thủ tướng bổ nhiệm có hạn tuổi phục vụ cao nhất đến năm bao nhiêu?
Pháp luật
Khi tiếp nhận vụ việc có tính chất phức tạp mà chưa có dấu hiệu của tội phạm thì Cảnh sát biển Việt Nam phải tiến hành xác minh những nội dung nào?
Pháp luật
Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam là ai? Ai có quyền quyết định bổ nhiệm Trinh sát viên?
Pháp luật
Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển có được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ không?
Pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển năm 2022: Tăng giá trị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảnh sát biển
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,455 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh sát biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh sát biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào