Luật Đấu thầu mới nhất hiện nay quy định những gì? Biện pháp bảo đảm dự thầu theo Luật Đấu thầu mới bao gồm?
Luật Đấu thầu mới nhất hiện nay quy định những gì?
Theo quy định tại Điều 95 Luật Đấu thầu 2023 thì Luật Đấu thầu 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, tính đến ngày 13/01/2025 thì Luật Đấu thầu 2023 vẫn còn hiệu lực thi hành và chưa có văn bản nào thay thế Luật Đấu thầu 2023.
Do đó, Luật Đấu thầu mới nhất hiện nay là Luật Đấu thầu 2023.
Luật Đấu thầu mới nhất hiện nay quy định những gì thì tại Điều 1 Luật Đấu thầu 2023 có quy định, cụ thể như sau:
Luật Đấu thầu 2023 quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu; thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đấu thầu; hoạt động lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu, hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.
Luật Đấu thầu mới nhất hiện nay quy định những gì? Biện pháp bảo đảm dự thầu theo Luật Đấu thầu mới bao gồm? (Hình từ Internet)
Luật Đấu thầu mới nhất áp dụng đối với những ai?
Theo quy định tại Điều 2 Luật Đấu thầu 2023 thì Luật Đấu thầu 2023 áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu bao gồm:
(1) Hoạt động lựa chọn nhà thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để:
- Thực hiện dự án đầu tư, dự toán mua sắm của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác;
- Cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; mua hàng dự trữ quốc gia, thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia, trừ hoạt động mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;
- Thực hiện các công việc khác phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật có liên quan;
(2) Hoạt động lựa chọn nhà thầu để thực hiện:
- Các gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Gói thầu trang bị cơ sở vật chất - kỹ thuật, máy móc, thiết bị hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước;
(3) Hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh gồm:
- Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Dự án đầu tư thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực;
(4) Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc trường hợp quy định tại các khoản (1), (2) và (3) được tự quyết định chọn áp dụng toàn bộ hoặc các điều, khoản, điểm cụ thể của Luật Đấu thầu 2023.
Biện pháp để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu của nhà thầu, nhà đầu tư gồm những biện pháp nào?
Căn cứ quy định tại Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
Bảo đảm dự thầu
1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
3. Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
4. Căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:
a) Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;
b) Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
c) Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.
...
Theo đó, biện pháp bảo đảm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu bao gồm các biện pháp sau đây:
- Đặt cọc;
- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải về mẫu hợp đồng mua bán 3 bên bằng tiếng Anh mới nhất hiện nay? Hợp đồng được thể hiện bằng hành vi cụ thể có giá trị pháp lý không?
- Quy trình thu thập, xử lý thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế được thực hiện theo trình tự nào?
- Mẫu Công văn xin gia hạn thanh toán tiền hàng dành cho doanh nghiệp? Lưu ý quan trọng khi điền mẫu xin gia hạn thanh toán?
- Tài khoản kế toán thuế có bao nhiêu đoạn mã? Tên của từng đoạn mã tài khoản kế toán thuế như thế nào?
- Công chức viên chức của Kiểm toán nhà nước tham gia học các chương trình bồi dưỡng kiến thức theo yêu cầu vị trí việc làm thì thời hạn học bao lâu?