Luật Đất đai 2024 quy định trình tự thủ tục giải quyết quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào?

Luật Đất đai 2024 quy định trình tự thủ tục giải quyết quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào?

Luật Đất đai 2024 quy định trình tự thủ tục giải quyết quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào?

Tại Điều 237 Luật Đất đai 2024 quy định giải quyết khiếu nại, khởi kiện về quản lý đất đai như sau:

Giải quyết khiếu nại, khởi kiện về quản lý đất đai
1. Người sử dụng đất, người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết khiếu nại về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Theo đó, Luật Đất đai 2024 quy định trình tự thủ tục giải quyết quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Luật Đất đai 2024 quy định trình tự thủ tục giải quyết quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào?

Luật Đất đai 2024 quy định trình tự thủ tục giải quyết quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào? (Hình từ Internet)

Quy định về xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý đất đai khi thi hành công vụ thế nào?

Tại Điều 240 Luật Đất đai 2024 quy định về xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý đất đai khi thi hành công vụ theo Luật Đất đai 2024 người có hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý đất đai khi thi hành công vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm sau đây:

+ Lợi dụng hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với quy định của pháp luật trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, quản lý hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, ra quyết định hành chính trong quản lý đất đai.

+ Thiếu trách nhiệm trong quản lý để xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất;

+ Vi phạm quy định về lấy ý kiến, công bố, công khai thông tin; vi phạm quy định về trình tự, thủ tục hành chính; vi phạm quy định về báo cáo trong quản lý đất đai.

Nội dung quản lý nhà nước về đất đai tại Luật Đất đai 2024 bao gồm những nội dung nào?

Tại Điều 20 Luật đất đai 2024 quy định về nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:

Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
...

Theo đó, nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập các bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

(9) Quản lý tài chính về đất đai.

(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất, trưng dụng đất.

(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

(14) Xây dựng, quản lý, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Quản lý đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 nêu quan điểm thể chế, chính sách về đất đai phải được hoàn thiện đồng bộ và phù hợp với gì?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý đất đai theo Luật đất đai? Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc quản lý đất đai?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định trình tự thủ tục giải quyết quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào?
Pháp luật
Giám sát công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai là gì? Việc giám sát công trình được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Kiểm tra công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai là gì? Chủ đầu tư lập kế hoạch kiểm tra công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai trên cơ sở nào?
Pháp luật
Thẩm định sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là gì? Việc thẩm định sản phẩm nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai? Hồ sơ nghiệm thu được lập thành bao nhiêu bộ?
Pháp luật
Việc nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các nội dung nào? Hồ sơ nghiệm thu gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để thẩm định chất lượng công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai? Hồ sơ quyết toán công trình gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Vai trò quản lý của Nhà nước đối với đất đai theo quy định của Luật đất đai? Quyền hạn của chủ sở hữu đối với đất đai là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý đất đai
2,053 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào