Linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin phải đáp ứng những tiêu chí nào?

Linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin phải đáp ứng những tiêu chí nào? Thủ tục miễn thuế đối với linh kiện để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin được quy định ra sao?

Linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin phải đáp ứng những tiêu chí nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 25/2022/TT-BTTTT quy định việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm như sau:

Quy định việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử và Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử; hoặc thuộc danh mục sản phẩm nội dung số theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Căn cứ vào tình hình phát triển và chính sách quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cập nhật, điều chỉnh các danh mục cho phù hợp;
b) Không thuộc Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện ngành viễn thông - công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm trong nước đã sản xuất được tại phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
...

Theo đó, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

- Là linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử quy định tại Thông tư 09/2013/TT-BTTTTThông tư 20/2021/TT-BTTTT;

- Hoặc thuộc danh mục sản phẩm nội dung số theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Căn cứ vào tình hình phát triển và chính sách quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cập nhật, điều chỉnh các danh mục cho phù hợp;

- Không thuộc Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện ngành viễn thông - công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm trong nước đã sản xuất được tại phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT.

Linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin phải đáp ứng những tiêu chí nào?

Linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin phải đáp ứng những tiêu chí nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế đối với linh kiện để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin được quy định thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 25/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:

Quy định việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm
...
2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

Theo đó, hồ sơ, thủ tục miễn thuế đối với linh kiện để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) và Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP)

Trong đó:

- Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan 2014

- Ngoài ra, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà người nộp hồ sơ miễn thuế phải nộp thêm các giấy tờ, chứng từ theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP).

Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin được quy định như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP như sau:

(1) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

(2) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

(3) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

- Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan.

- Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này và đính kèm tờ khai hải quan.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

- Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

- Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Miễn thuế nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Miễn thuế nhập khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin phải đáp ứng những tiêu chí nào?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định được miễn thuế nhập khẩu? Không áp miễn thuế đối với dự án nào?
Pháp luật
Tải Mẫu Tờ khai danh mục miễn thuế nhập khẩu? Thông báo Danh mục miễn thuế trước hay sau khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên?
Pháp luật
Hàng quà biếu, quà tặng là thuốc cho người bị bệnh ung thư được tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi có được miễn thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Người nhập cảnh được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh đối với những loại hành lý nào?
Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng được quy định thế nào?
Pháp luật
Thông báo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu có phải làm định kỳ hay không theo quy định?
Pháp luật
Người lao động làm việc ở nước ngoài mang theo đồ dùng, vật dụng sinh hoạt khi về nước thì có được miễn thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Sách báo nhập khẩu thì có được miễn thuế nhập khẩu không? Nếu có thì những loại sách báo nào được miễn thuế?
Pháp luật
Mẫu thông báo cho cơ quan hải quan khi hoàn thành chế tạo máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động dầu khí sử dụng nguyên liệu vật tư được miễn thuế nhập khẩu như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn thuế nhập khẩu
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
191 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn thuế nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn thuế nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào