Lệ phí đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu là bao nhiêu?
- Cơ quan nào thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu?
- Lệ phí đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu là bao nhiêu?
- Trình tự thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu như thế nào?
Cơ quan nào thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu?
Theo tiểu mục 6.6 Mục 6 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 như sau:
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
...
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
...
Theo đó, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải là cơ quan có quyền quyết định và trực tiếp thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu.
Lệ phí đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Lệ phí đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu là bao nhiêu?
Theo tiểu mục 6.8 Mục 6 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 như sau:
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
...
6.8. Phí, lệ phí: Lệ phí 135.000 đồng/lần.
...
Theo đó, lệ phí đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau khi đã nghỉ hưu là 135.000 đồng/lần.
Trình tự thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu như thế nào?
Theo tiểu mục 6.1 Mục 6 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 như sau:
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
- Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản sao đối với đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản.
...
Theo đó, trình tự thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng do ngành Công an cấp sau năm 1995 cho chiến sĩ công an nghỉ hưu như sau:
- Chiến sĩ công an nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh;
- Chiến sĩ công an nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
- Khi đến nộp hồ sơ, chiến sĩ công an được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho chiến sĩ công an bảo quản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?