Giấy phép lái xe quá thời hạn bao lâu thì phải sát hạch lại lý thuyết? Quá hạn bao lâu thì phải thi lại thực hành?

Giấy phép lái xe quá thời hạn bao lâu thì phải sát hạch lại lý thuyết? Nội dung sát hạch là gì? Giấy phép lái xe quá thời hạn bao lâu thì phải thi lại thực hành? Người sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Giấy phép lái xe quá thời hạn bao lâu thì phải sát hạch lại lý thuyết? Nội dung sát hạch là gì?

Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 34 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về cấp giấy phép lái xe như sau:

Cấp giấy phép lái xe
...
2. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Người có giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE quá thời hạn sử dụng
Quá hạn dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư này để cấp giấy phép lái xe.
...

Như vậy, người có giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE quá thời hạn sử dụng dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe.

Theo đó, dẫn chiếu quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì nội dung sát hạch lý thuyết gồm:

- Các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe;

- Nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường (đối với giấy phép lái xe hạng B1 và đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên);

- Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên).

Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

Giấy phép lái xe quá thời hạn bao lâu thì phải sát hạch lại lý thuyết? Quá hạn bao lâu thì phải thi lại thực hành?

Giấy phép lái xe quá thời hạn bao lâu thì phải sát hạch lại lý thuyết? Quá hạn bao lâu thì phải thi lại thực hành? (hình từ Internet)

Giấy phép lái xe quá thời hạn bao lâu thì phải thi lại thực hành?

Cũng tại khoản 2 Điều 34 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT như đã nêu trên thì người có giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe.

Trong đó, hồ sơ dự sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.

Người sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Dẫn chiếu tại khoản 3 Điều 29 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định cụ thể hồ sơ dự sát hạch đối với người sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn như sau:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

- Giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT là: Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).

- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT;

Xem và tải Mẫu Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe

Tải về

- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.

Các hạng của giấy phép lái xe mới như thế nào?

căn cứ tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về các hạng của giấy phép lái xe mới như sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép lái xe quá thời hạn bao lâu thì phải sát hạch lại lý thuyết? Quá hạn bao lâu thì phải thi lại thực hành?
Pháp luật
Thời hạn của giấy phép lái xe mới là bao lâu? Giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp lại thì có phục hồi về 12 điểm không?
Pháp luật
Điểm mới Thông tư 12/2025/TT-BCA đáng chú ý? Tải về Thông tư 12/2025/TT-BCA về sát hạch, cấp giấy phép lái xe?
Pháp luật
Hiện nay, lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe mới là bao nhiêu? Những trường hợp nào được cấp lại giấy phép lái xe mới?
Pháp luật
Mẫu giấy phép lái xe mới nhất 2025? Hình ảnh giấy phép lái xe mới nhất 2025 theo Thông tư 12 như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế?
Pháp luật
Bộ Công an là cơ quan sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo Báo cáo 219 đúng không?
Pháp luật
Lái xe 16 chỗ cần bằng gì năm 2025? Xe 16 chỗ chở được tối đa bao nhiêu người? Xe 16 chỗ chở quá số người quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Quyết định 1025/QĐ-BCA về thủ tục sát hạch, cấp Giấy phép lái xe và cấp Phiếu lý lịch tư pháp của Bộ Công an?
Pháp luật
Năm 2025, trừ 10 điểm giấy phép lái xe đối với xe máy thực hiện hành vi nào theo Nghị định 168?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào