BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 286/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 3 năm 2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương và địa phương
|
1
|
2.001002
|
Cấp giấy phép lái xe quốc tế
|
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Đường bộ
|
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT
|
2
|
1.002300
|
Cấp lại giấy phép lái xe quốc
tế
|
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Đường bộ
|
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT
|
3
|
1.002835
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Đường bộ
|
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT
|
4
|
1.002809
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Đường bộ
|
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT
|
5
|
1.002804
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp
|
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Đường bộ
|
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT
|
6
|
1.002801
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Đường bộ
|
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp Giấy
phép lái xe quốc tế
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp
Giấy phép lái xe quốc tế (sau đây viết tắt là IDP) đến Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Cá nhân khi nộp đơn trực tiếp
tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, phải xuất trình bản
chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối
với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của việc cấp
IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn
và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê
khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán lệ phí
của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu
của cá nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận
đơn có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời
hạn 02 ngày lam việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường
hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế
theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo
quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe quốc tế.
1.8. Phí, lệ phí: Lệ phí
135.000 đồng/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy phép
lái xe quốc tế.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Đối tượng được cấp Giấy phép
lái xe quốc tế: Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt
Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị
sử dụng.
- Trường hợp Giấy phép lái xe
quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự
khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền
cấp theo quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử
dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION
FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính
gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate
for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name):
............................................................................................................
Quốc tịch (Nationality):
....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth):
...........................................................................
Hiện thường trú tại (Place of
normal residence): ...........................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):
.............................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): ……… tháng (month) …. năm (year) ……….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ số (Current Driving Licence No.): ...........
Cơ quan cấp (Issuing Office):
..........................................................................................
Tại (Place of issue):
.........................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): …… tháng (month) …. năm (year) ……….
Có giá trị đến (Valid until):
ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……….
Lý do xin cấp giấy phép lái xe
(Purpose of application for International Driving Permit):....................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có
(Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu
trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên
đây là đúng sự thật.
I certify that all the
information included in this application and attached documents is correct and
true.
|
…………, ngày
(date) ... tháng (month) … năm (year) …
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
2. Cấp lại
Giấy phép lái xe quốc tế
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi Giấy phép lái xe quốc tế
bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
(sau đây viết tắt là IDP) đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Cá nhân khi nộp đơn trực tiếp
tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, phải xuất trình bản
chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối
với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của việc cấp
IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn
và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê
khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán lệ phí
của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu
của cá nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận
đơn có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời
hạn 02 ngày lam việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp lại IDP cho cá nhân; trường
hợp không cấp lại IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo
quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe quốc tế.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí
135.000 đồng/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy phép
lái xe quốc tế.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Đối tượng được cấp Giấy phép
lái xe quốc tế: Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt
Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị
sử dụng.
- Trường hợp Giấy phép lái xe
quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự
khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền
cấp theo quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử
dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION
FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính
gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate
for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name): ............................................................................................................
Quốc tịch (Nationality):
....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth):
...........................................................................
Hiện thường trú tại (Place of
normal residence): ...........................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):
.............................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): ……… tháng (month) …. năm (year) ……….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ số (Current Driving Licence No.): ...........
Cơ quan cấp (Issuing Office):
..........................................................................................
Tại (Place of issue):
.........................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): …… tháng (month) …. năm (year) ……….
Có giá trị đến (Valid until):
ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……….
Lý do xin cấp giấy phép lái xe
(Purpose of application for International Driving Permit):
.........................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có
(Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu
trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên
đây là đúng sự thật.
I certify that all the
information included in this application and attached documents is correct and
true.
|
…………, ngày
(date) ... tháng (month) … năm (year) …
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
3. Cấp mới
Giấy phép lái xe
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người học lái xe lần đầu; học
lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe;
- Người học lái xe khi đến nộp
hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy
phép lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Căn cứ quyết định công nhận
trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt
sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
- Người đạt kết quả kỳ sát hạch
được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng
phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
- Thời gian cấp giấy phép lái
xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
- Cá nhân đạt kết quả sát hạch
có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người dự sát hạch
lái xe lần đầu:
- Hồ sơ do người học lái xe
nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái
xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái
xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng
chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự sát hạch
nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F:
- Hồ sơ do người học nâng hạng
Giấy phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái
xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an
toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp
luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy
phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch).
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái
xe nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng
Giấy phép lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
* Đối với người đồng bào
dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng
A4:
- Hồ sơ do người học lái xe
nộp:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết
tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký
xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái
xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng
chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
- Thời hạn của Giấy phép lái
xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2,
A3 không có thời hạn.
+ Giấy phép lái xe hạng B1 có
thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường
hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy
phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2
có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng C, D,
E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp;
+ Thời hạn của giấy phép lái xe
được ghi trên giấy phép lái xe.
3.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đồng/lần; sát hạch thực
hành: 50.000đồng/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô
tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đồng/lần; sát hạch
trong hình: 300.000 đồng/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái
xe;
- Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc,
viết tiếng Việt.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Là công dân Việt Nam, người
nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát
hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để
nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ
tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy
phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời
gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái
xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên
E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian
hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời
gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
+ Trường hợp người học nâng hạng
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền
sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành
xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Người học để nâng hạng giấy
phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
tương đương trở lên.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Ảnh màu 3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:................................................................................................
|
Tôi là:....................................................................Quốc
tịch.................................
Sinh ngày: …….... /…........ /
............. Nam, Nữ: ...............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...........................................................................
Nơi cư
trú:..............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):.......,
cấp ngày: ......... /….... /
..........., nơi cấp................ ..........................................
Đã có giấy phép lái xe số:......hạng.........do:...................
cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được học, dự
sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: ..................
Đăng ký tích hợp giấy phép lái
xe □
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền
sử dụng giấy phép lái xe: có □
không □
Xin gửi
kèm theo:
- 01
giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh
màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;
- Bản
sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời
hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người
Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);
- Các
tài liệu khác có liên quan gồm:
..........................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
|
.................., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi
là:
...................................................................................................................
Sinh
ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: .....
Nơi
cư trú: ............................................................................................................
...............................................................................................................................
Có giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân số: ...........………...
Cấp
ngày: ..... /..... / ....., nơi cấp:
.........................................................................
Hiện
tại tôi có giấy phép lái xe số: .............................., hạng ..............................
do:
..................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .....
Từ
ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ............. năm lái xe và
có ..........km lái xe an toàn.
Đề
nghị .........................................................................
cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
|
.........., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu 3x4 cm không chụp quá 6 tháng (đóng
dấu giáp lai)
|
|
UBND
xã, phường, thị trấn:…………………
|
XÁC NHẬN:
Ông
(Bà) .............................................................................
Nam (
nữ )…….… Sinh ngày ……. tháng ……. năm …… Quốc tịch……. Dân tộc………....
Nơi
cư trú
..............................................................................................................
Số giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu………………cấp
ngày……………….. Nơi cấp ...................................................
Là
người không biết đọc, viết tiếng Việt.
Đề nghị
cho Ông (Bà) …………………………… được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng
A1./.
NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH LÁI XE
(Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
|
…………, ngày ….. tháng ... năm ……..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
4. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
4.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải. b) Giải quyết thủ tục:
- Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận;
trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc
sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy
phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái
xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy
định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
- Khi
đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu,
trừ các bản chính đã gửi;
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép
lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Khi
đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép
lái xe (bản chính)trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt
góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ
sơ trực tuyến).
4.2.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu
quy định;
- Giấy
khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ các đối tượng sau:
+ Người
có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Người
có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;
- Bản
sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
4.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
4.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
4.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép
lái xe.
4.8.
Phí, lệ phí: Lệ phí 135.000 đồng/lần.
4.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe.
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Giấy
phép lái xe bằng giấy bìa đang lưu hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy
phép lái xe bằng vật liệu PET.
- Người
có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết
thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng.
- Người
có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi
Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
- Trường
hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm
sinh, họ, tên, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.
- Giấy
phép lái xe có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với
số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái
xe (Giấy phép lái xe hợp lệ).
4.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ;
-
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi
là:.......................................................Quốc tịch:...............................................
Sinh
ngày:...../…../..... Nam, Nữ: ..........
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Nơi
cư trú:...............................................................................................................
Số giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):
.................
..........................., cấp ngày ..... / ..... /.........,nơi cấp:.............................
Đã học
lái xe tại:......................................................năm.........................................
Đã có
giấy phép lái xe số:…......., hạng:…..., do:........................ cấp
ngày...../...../.....
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:............
Lý
do:.......................................................................................................................
Vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe: có không
Xin gửi
kèm theo:
- 01
giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản
sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết
hạn;
- Hồ
sơ gốc lái xe;
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm (2).
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(1):
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2):
Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy
phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố
tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục
Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép
lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp
giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có
nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy
phép lái xe lần đầu.
5. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
5.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Người
lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải.
b) Giải
quyết TTHC:
- Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận;
trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường
hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị
Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh;
- Cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép
lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
- Khi
đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu,
trừ các bản chính đã gửi;
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép
lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Khi
đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép
lái xe (bản sao đối với đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp)
trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe
cũ, giao cho người lái xe bảo quản.
5.2.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp.
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu
quy định;
- Bản
sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên
ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp
có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký;
- Giấy
khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Bản
sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
5.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
5.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép
lái xe.
5.8.
Phí, lệ phí: Lệ phí 135.000 đồng/lần.
5.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe.
5.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Người
có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội
(phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong
các doanh nghiệp quốc phòng…);
- Đối
với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm
dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền
của doanh nghiệp quốc phòng ký.
5.11.
Căn cứ pháp lý củaTTHC:
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ;
-
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi
là:.......................................................Quốc tịch:...............................................
Sinh
ngày:...../…../..... Nam, Nữ: ..........
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Nơi
cư
trú:...............................................................................................................
Số giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):
.................
..........................., cấp ngày ..... / ..... /.........,nơi cấp:.............................
Đã học
lái xe tại:......................................................năm.........................................
Đã có
giấy phép lái xe số:….......,hạng:…..., do:........................ cấp
ngày...../...../.....
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:............
Lý
do:.......................................................................................................................
Vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe: có □
không □
Xin gửi
kèm theo:
- 01
giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản
sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết
hạn;
- Hồ
sơ gốc lái xe;
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm (2).
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(1):
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2):
Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy
phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố
tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục
Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định
tịch
thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và
không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi
phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp
cấp giấy phép lái xe lần đầu.
6. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
6.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Người
lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải.
b) Giải
quyết TTHC:
- Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận;
trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường
hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị
Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy
phép lái xe xác minh;
- Cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy
phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
- Khi
đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp
tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu,
trừ các bản chính đã gửi.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép
lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Khi
đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép
lái xe (bản sao đối với đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp) trong thời hạn
02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho
người lái xe bảo quản.
6.2.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp.
6.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Hồ
sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:
+ Đơn
đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản
sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân.
+ Hồ
sơ gốc (nếu có);
-
Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:
+ Đơn
đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản
sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy
khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản
sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số
giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
-
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường
Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu
quy định;
+ Giấy
khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản
sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân.
+ Bản
sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân
dân;
+ Hồ
sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái
xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của
người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp
kết quả sát hạch lái xe.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
6.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
6.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
6.8.
Phí, lệ phí: Lệ phí 135.000 đồng/lần.
6.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe.
6.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Cán
bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng
7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu;
- Người
có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995
bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu;
- Giấy
phép lái xe không quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát
không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt
về nhận dạng.
- Đối
với người có hợp đồng lao động trong Công an nhân dân từ 12 tháng trở lên, học
viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân và Công an xã có giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp trong trường hợp không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an
mà giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã hết hạn sử dụng trước ngày 15 tháng
3 năm 2021 nhưng chưa quá 07 tháng, thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2021.
6.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ;
-
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái
xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi
là:.......................................................Quốc tịch:...............................................
Sinh
ngày:...../…../..... Nam, Nữ: ..........
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Nơi
cư
trú:...............................................................................................................
Số giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):
.................
..........................., cấp ngày ..... / ..... /.........,nơi cấp:.............................
Đã học
lái xe tại:......................................................năm.........................................
Đã có
giấy phép lái xe số:….......,hạng:…..., do:........................ cấp
ngày...../...../.....
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:............
Lý
do:.......................................................................................................................
Vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe: có □
không □
Xin gửi
kèm theo:
- 01
giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản
sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết
hạn;
- Hồ
sơ gốc lái xe;
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm (2).
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(1):
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2):
Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy
phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố
tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục
Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép
lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp
giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có
nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy
phép lái xe lần đầu.