Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên gồm những gì? Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu? câu hỏi của anh G (Hòa Bình).

Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu?

Chi nhánh doanh nghiệp nói chung và chi nhánh công ty TNHH hai thành viên được quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Dẫn chiếu đến bảng biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức lệ phí yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên như sau:

Theo đó, lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên là 50.000 đồng mỗi lần.

Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu?

Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu? (hình từ internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên được quy định tại Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
...

Chiếu theo quy định này, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên gồm những giấy tờ sau:

- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

- Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên được cấp sau bao lâu kể từ khi nộp hồ sơ?

Thời hạn giải quyết việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên được quy định tại Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.
2. Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm:
a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
4. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên được cấp sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu?
Pháp luật
Vào mỗi cuối kỳ kế toán năm công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên phải kiểm kê tài sản đúng không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên được phát hành cổ phần trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Khi nào thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty hơn phạm vi số vốn đã góp?
Pháp luật
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên được rút vốn đã góp ra khỏi công ty trong trường hợp nào?
Pháp luật
Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên bị bắt tạm giam thì công ty sẽ giải quyết như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
485 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào