Ký hiệu thị thực được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư là gì?
- Ký hiệu thị thực được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư là gì?
- Thị thực ký hiệu ĐT1 cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư có thời hạn bao nhiêu năm?
- Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư được cấp thị thực như thế nào?
Ký hiệu thị thực được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư là gì?
Ký hiệu thị thực được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư được quy định tại khoản 7a Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được bổ sung bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Ký hiệu thị thực
1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
...
7a. ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì ký hiệu thị thực được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư là ký hiệu ĐT1.
Thị thực ký hiệu ĐT1 cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư có thời hạn bao nhiêu năm?
Thị thực ký hiệu ĐT1 cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư có thời hạn không quá 05 năm được quy định tại khoản 6 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi được sửa đổi bởi điểm đ, điểm e khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Thời hạn thị thực
...
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Ký hiệu thị thực được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư? (Hình từ Internet)
Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư được cấp thị thực như thế nào?
Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp 200 tỷ đồng vào ngành nghề ưu đãi đầu tư được cấp thị thực được quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?
- Tải về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất? Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu do ai quy định?
- Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Tải về Mẫu báo cáo văn bản hành chính? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo?
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?