Kiểm tra viên Viện kiểm sát sẽ bị cách chức trong những trường hợp nào? Kiểm tra viên vi phạm về phẩm chất đạo đức liệu có bị cách chức hay không?

Cho tôi hỏi Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân khi vi phạm những gì thì sẽ bị cách chức vậy? Nếu Kiểm tra viên vi phạm về phẩm chất đạo đức thì liệu có bị cách chức không? - Anh Trần Đức (Đà Nẵng).

Kiểm tra viên Viện kiểm sát sẽ bị cách chức trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 quy định về việc miễn nhiệm, cách chức Kiểm tra viên như sau:

Miễn nhiệm, cách chức Kiểm tra viên
1. Việc miễn nhiệm chức danh Kiểm tra viên được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
a) Kiểm tra viên đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;
b) Kiểm tra viên có thể được miễn nhiệm vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Kiểm tra viên đương nhiên bị cách chức khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
3. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Kiểm tra viên có thể bị cách chức chức danh Kiểm tra viên khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật trong khi thực hiện nhiệm vụ;
b) Vi phạm những việc công chức không được làm;
c) Vi phạm về phẩm chất đạo đức;
d) Có hành vi vi phạm pháp luật khác.
4. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, cách chức chức danh Kiểm tra viên do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.

Như vậy, theo quy định nêu trên, khi thuộc một trong các trường hợp sau đây thì Kiểm tra viên Viện kiểm sát có thể sẽ bị cách chức:

- Kiểm tra viên bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì sẽ đương nhiên bị cách chức;

- Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Kiểm tra viên có thể bị cách chức chức danh Kiểm tra viên khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Vi phạm pháp luật trong khi thực hiện nhiệm vụ;

+ Vi phạm những việc công chức không được làm;

+ Vi phạm về phẩm chất đạo đức;

+ Có hành vi vi phạm pháp luật khác.

Theo đó, trong trường hợp Kiểm tra viên vi phạm về phẩm chất đạo đức thì vẫn có thể sẽ bị cách chức, tuy nhiên cần phải xem xét tùy theo tính chất, mức độ vi phạm.

Kiểm tra viên

Cách chức Kiểm tra viên (Hình từ Internet)

Kiểm tra viên phải chịu trách nhiệm trước những ai?

Tại Điều 90 Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014 quy định về Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân như sau:

Kiểm tra viên
1. Kiểm tra viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
2. Kiểm tra viên có các ngạch sau đây:
a) Kiểm tra viên;
b) Kiểm tra viên chính;
c) Kiểm tra viên cao cấp.
3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm, điều kiện nâng ngạch Kiểm tra viên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
4. Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;
b) Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;
c) Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.
5. Kiểm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Kiểm sát viên và trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Như vậy, theo quy định nêu trên, Kiểm tra viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Kiểm sát viên và trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Nếu Kiểm tra viên có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Để trở thành Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân thì cần phải đáp ứng những yêu cầu chung gì?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13, để trở thành Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn chung sau đây:

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực; có bản lĩnh chính trị vững vàng; có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Nghị quyết này.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Kiểm tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm tra viên trung cấp thuế là ai? Nhiệm vụ của kiểm tra viên trung cấp thuế được quy định thế nào?
Pháp luật
Kiểm tra viên chính thuế có bắt buộc phải có bằng cao cấp lý luận chính trị hay không? Kiểm tra viên chính thuế có những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Kiểm tra viên cao cấp của Đảng cần có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì? Yêu cầu về trình độ đào tạo?
Pháp luật
Trình độ đào tạo là gì? Kiểm tra viên cao cấp về điều tra chống buôn lậu cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của Kiểm tra viên cao cấp về quản lý rủi ro hải quan? Chức danh này phải tốt nghiệp đại học đúng không?
Pháp luật
Kiểm tra viên về điều tra chống buôn lậu cần có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào? Yêu cầu về kinh nghiệm?
Pháp luật
Giấy chứng nhận Kiểm tra viên do ai cấp? Giấy chứng nhận Kiểm tra viên được sử dụng khi nào theo quy định?
Pháp luật
Kiểm tra viên cao cấp về điều tra chống buôn lậu là ai? Chức danh này tham mưu xây dựng các loại văn bản nào?
Pháp luật
Kiểm tra viên chính thuế tương ứng với ngạch công chức nào? Có bắt buộc tốt nghiệp chuyên ngành Luật?
Pháp luật
Bảng lương của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra viên
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
387 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào