ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị quyết số: 924/2015/UBTVQH13
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM, ĐIỀU KIỆN NÂNG NGẠCH KIỂM TRA VIÊN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Điều 90 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết số 82/2014/QH13 ngày 24/11/2014
của Quốc hội về việc thi hành Luật tổ chức
Viện kiểm sát nhân dân;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm, điều
kiện nâng ngạch Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân.
Điều 2. Tiêu chuẩn chung của Kiểm
tra viên
1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực; có bản lĩnh chính trị vững
vàng; có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định
của Nghị quyết này.
5. Có sức khỏe
bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm
tra viên
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Nghị
quyết này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra
viên của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm sát quân sự
thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát quân sự:
1. Đang là công chức.
2. Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở
lên.
3. Có khả năng giúp Kiểm sát viên thực hành quyền
công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo
phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát
quân sự.
Điều 4. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm
tra viên chính
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Nghị
quyết này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra
viên chính của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm sát
quân sự thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát quân
sự:
1. Đã là Kiểm tra viên ít nhất 05 năm.
2. Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ đối với Kiểm tra viên và đảm nhận vị trí việc làm tương
ứng với ngạch Kiểm tra viên chính.
3. Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm tra viên chính.
Điều 5. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Nghị
quyết này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra
viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm
sát quân sự thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm
sát quân sự:
1. Đã là Kiểm tra viên chính ít nhất 05 năm.
2. Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ đối với Kiểm tra
viên cấp dưới và đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch Kiểm tra viên cao
cấp.
3. Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm tra viên
cao cấp.
Điều 6. Hội đồng tuyển chọn,
xét thi tuyển nâng ngạch Kiểm tra viên
1. Hội đồng tuyển chọn Kiểm tra viên, xét thi tuyển
Kiểm tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp là Ủy
ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân, Ủy
ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự các cấp.
2. Hội đồng tuyển chọn Kiểm tra viên, xét thi tuyển
Kiểm tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp
có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tuyển chọn người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để
đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
quân sự trung ương bổ nhiệm Kiểm tra
viên;
b) Xét tuyển người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự
thi vào ngạch Kiểm tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp.
3. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ
nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân các cấp. Viện trưởng Viện kiểm
sát quân sự trung ương bổ nhiệm Kiểm tra
viên của Viện kiểm sát quân sự các cấp.
Điều 7. Hội đồng thi tuyển Kiểm
tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp
1. Hội đồng thi tuyển Kiểm tra viên chính, Kiểm tra
viên cao cấp gồm có Chủ tịch là 01 Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, 02 Phó Chủ tịch là đại diện lãnh đạo Bộ Nội vụ và thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
02 thành viên là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Viện kiểm sát nhân dân tối cao và
đại diện Viện kiểm sát quân sự trung ương.
Danh sách Hội đồng thi tuyển Kiểm tra viên chính,
Kiểm tra viên cao cấp do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định
theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Hội đồng thi tuyển có nhiệm vụ, quyền hạn sau
đây:
a) Tổ chức các kỳ thi tuyển Kiểm tra viên chính, Kiểm
tra viên cao cấp;
b) Công bố danh sách những người trúng tuyển;
c) Đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương bổ nhiệm người đã trúng tuyển
làm Kiểm tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp.
3. Quy chế làm việc của Hội đồng thi tuyển Kiểm tra
viên chính, Kiểm tra viên cao cấp do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
quy định.
Điều 8. Miễn nhiệm, cách chức
Kiểm tra viên
1. Việc miễn nhiệm chức danh Kiểm tra viên được tiến
hành trong các trường hợp sau đây:
a) Kiểm tra
viên đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;
b) Kiểm tra viên có thể được miễn nhiệm vì lý do sức
khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
2. Kiểm tra viên đương nhiên bị cách chức khi bị kết
tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
3. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Kiểm tra
viên có thể bị cách chức chức danh Kiểm tra viên khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật trong khi thực hiện nhiệm vụ;
b) Vi phạm những việc công chức không được làm;
c) Vi phạm về phẩm chất đạo đức;
d) Có hành vi vi phạm pháp luật khác.
4. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, cách chức chức
danh Kiểm tra viên do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2015.
2. Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các
cơ quan hữu quan hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này./.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sinh Hùng
|