Kích thước xếp hàng hóa trên xe máy là bao nhiêu? Điều khiển xe máy khi vận chuyển hàng hóa cần lưu ý những vấn đề nào?

Kích thước xếp hàng hóa trên xe máy là bao nhiêu? Người điều khiển xe máy khi vận chuyển hàng hóa thì cần lưu ý những vấn đề nào? Xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn có bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không?

Kích thước xếp hàng hóa trên xe máy là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 31 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3.31. Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
...

Và căn cứ Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ:

Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ
1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
3. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
4. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.
5. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe.

Như vậy, kích thước chở hàng xe máy được quy định như sau:

- Trọng tải bản thân xe máy không quá 400 kg.

- Bề rộng giá đèo hàng mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét.

- Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.

- Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét.

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu? Điều khiển xe máy khi vận chuyển hàng hóa cần lưu ý những vấn đề nào?

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu? Điều khiển xe máy khi vận chuyển hàng hóa cần lưu ý những vấn đề nào? (Hình từ Internet)

Người điều khiển xe máy khi vận chuyển hàng hóa hóa thì cần lưu ý xếp hàng hóa trên xe như thế nào?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe.
2. Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ.

Ngoài ra tại khoản 4 Điều 30 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy như sau:

Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
...
4. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Mang, vác vật cồng kềnh;
b) Sử dụng ô;
c) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;
d) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.

Như vậy khi vận chuyển hàng hóa thì người điều khiển xe máy cần lưu lý xếp hàng hóa trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe, hàng hóa vận chuyển không được cồng kềnh ảnh hưởng đến những người tham gia giao thông khác.

Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.

Xếp hàng hóa trên xe máy vượt quá giới hạn có bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không?

Căn cứ điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt như sau:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
k) Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác;
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;

Như vậy, người nào đi xe máy chở hàng cồng kềnh vượt quá giới hạn quy định thì có thể bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Nếu gây tai nạn thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Vận chuyển hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kích thước xếp hàng hóa trên xe máy là bao nhiêu? Điều khiển xe máy khi vận chuyển hàng hóa cần lưu ý những vấn đề nào?
Pháp luật
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi người vận chuyển làm hư hỏng hàng hoá của hành khách bằng đường hàng không như thế nào?
Pháp luật
Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô tải vào khu vực hạn chế của cảng hàng không thì có cần trả phí dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không hay không?
Pháp luật
Tăng cường công tác quản lý đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan bằng những biện pháp gì?
Pháp luật
Khi vận chuyển, kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ thì bị xử phạt như thế nào và có áp dụng hình thức xử phạt bổ sung không?
Pháp luật
Khi xếp hàng hóa vào công-ten-nơ có phải chèn và lót để hàng hóa trong công-ten-nơ không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển không?
Pháp luật
Khi xếp hàng lên xe tự đổ thì cần phải đảm bảo những nguyên tắc xếp tải nào để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển hàng hóa?
Pháp luật
Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ là xăng dầu trên đường phải tuân thủ nguyên tắc gì?
Pháp luật
Tài xế chở người trên thùng xe tải vận chuyển hàng hóa có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?
Pháp luật
Tổ chức kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cần đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vận chuyển hàng hóa
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
33 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vận chuyển hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vận chuyển hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào