Không cần phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khi vào khu vực hạn chế trong những trường hợp nào?

Em ơi cho chị hỏi: Không cần phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khi vào khu vực hạn chế trong những trường hợp nào? Đây là câu hỏi của chị Quế Linh đến từ Đà Nẵng.

Không cần phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khi vào khu vực hạn chế trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 92/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thiết lập và bảo vệ khu vực hạn chế
1. Cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không phải thiết lập các khu vực hạn chế. Việc thiết lập khu vực hạn chế phải phù hợp với mục đích bảo đảm an ninh hàng không, tính chất hoạt động hàng không dân dụng và không gây cản trở cho người, phương tiện vào, ra và hoạt động bình thường tại khu vực hạn chế.
2. Người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực hạn chế phải có thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không hoặc thẻ giám sát viên an ninh, an toàn hàng không do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp là hành khách đi tàu bay hoặc trong trường hợp khẩn nguy sân bay.
3. Người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực hạn chế phải được kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không liên tục; trường hợp cần thiết theo quy định phải được lục soát an ninh hàng không, trừ trường hợp khẩn nguy.
4. Khu vực hạn chế phải được lực lượng kiểm soát an ninh hàng không tổ chức tuần tra, canh gác, bảo vệ và thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không thích hợp.
5. Đối với khu vực quân sự tiếp giáp với khu vực hạn chế tại sân bay dùng chung, lực lượng quân đội phối hợp với lực lượng kiểm soát an ninh hàng không tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuần tra, canh gác, bảo vệ.
6. Đối với sân bay chuyên dùng, người khai thác sân bay hoặc người khai thác tàu bay tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuần tra, canh gác, bảo vệ sân bay.

Cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không phải thiết lập các khu vực hạn chế.

Như vậy, không cần phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khi vào khu vực hạn chế trong những trường hợp là hành khách đi tàu bay hoặc trong trường hợp khẩn nguy sân bay.

Kiểm soát an ninh hàng không (Hình từ Internet)

Các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường cấp độ 2 được thực hiện trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 20 Nghị định 92/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Kiểm soát an ninh hàng không tăng cường
1. Khi có nguy cơ cao đối với an ninh hàng không, các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường được thực hiện theo 3 cấp độ, bao gồm: cấp độ 1, cấp độ 2 và cấp độ 3.
2. Cấp độ 1 được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự kiện chính trị, xã hội trọng đại của đất nước;
b) Có tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội phức tạp.
3. Cấp độ 2 được áp dụng trong trường hợp sau đây:
a) Có thông tin tình báo về một âm mưu can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng nhưng chưa xác định địa điểm, mục tiêu, thời gian cụ thể;
b) Có tình hình mất an ninh chính trị, trật tự xã hội nghiêm trọng tại địa phương.
...

Như vậy, các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường cấp độ 2 được thực hiện trong những trường hợp sau:

- Có thông tin tình báo về một âm mưu can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng nhưng chưa xác định địa điểm, mục tiêu, thời gian cụ thể;

- Có tình hình mất an ninh chính trị, trật tự xã hội nghiêm trọng tại địa phương.

Việc áp dụng các biện pháp kiểm soát an ninhhàng không do ai quyết định?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 20 Nghị định 92/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Kiểm soát an ninh hàng không tăng cường
...
5. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam quyết định áp dụng, hủy bỏ cấp độ kiểm soát an ninh hàng không tăng cường, đồng thời báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Công an.
6. Biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường được áp dụng cho từng cấp độ phải được quy định cụ thể trong các Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.

Như vậy, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam quyết định áp dụng cấp độ kiểm soát an ninh hàng không tăng cường, đồng thời báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Công an.

An ninh hàng không
Biện pháp kiểm soát an ninh hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Những ai được miễn kiểm tra an ninh hàng không khi làm thủ tục bay?
Pháp luật
Cấp lại thẻ an ninh hàng không dài hạn có cần Phiếu lý lịch tư pháp hay không? Trách nhiệm của cơ quan cấp thẻ an ninh hàng không dài hạn là gì?
Pháp luật
Tàu bay vi phạm vùng trời Việt Nam là gì? Tàu bay vi phạm vùng trời Việt Nam bị bay ép hạ cánh trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hành vi nào được xem là can thiệp bất hợp pháp vào tàu bay đang bay? Tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Bay ép tàu bay vi phạm hạ cánh là gì? Tàu bay bị bay ép hạ cánh trong trường hợp nào? Thể thức bay ép tàu bay vi phạm ra sao?
Pháp luật
Pin dự phòng bao nhiêu mAh thì được mang lên máy bay? Quy chuẩn của pin lithium có áp dụng đối với pin dự phòng không?
Pháp luật
Pháo hoa được mang lên máy bay không? Có bị coi là vật phẩm nguy hiểm không? Hành vi vi phạm có thể bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Việc lục soát an ninh hàng không đối với tàu bay cần phải được thông báo với cá nhân, cơ quan nào?
Pháp luật
Những thứ cấm đem lên máy bay năm 2024? An toàn hoạt động tại sân bay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kiểm soát an ninh nội bộ là gì? Thực hiện kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Vụ việc vi phạm an ninh hàng không phải được rút kinh nghiệm, giảng bình để khắc phục những sơ hở, thiếu sót nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An ninh hàng không
795 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An ninh hàng không Biện pháp kiểm soát an ninh hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An ninh hàng không Xem toàn bộ văn bản về Biện pháp kiểm soát an ninh hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào