Khối lượng toàn bộ của xe bao gồm những gì? Giới hạn khối lượng toàn bộ của xe ô tô có 4 trục là bao nhiêu?
Khối lượng toàn bộ của xe bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khối lượng toàn bộ của xe gồm khối lượng bản thân xe cộng với khối lượng của thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được lắp, đặt vào phương tiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất (nếu có) cộng với khối lượng của người, hành lý và hàng hóa (bao gồm cả công te nơ; các thiết bị được sử dụng để kê, chèn, chằng buộc hàng hóa) xếp trên xe (nếu có).
2. Tải trọng trục xe là khối lượng toàn bộ của xe phân bố trên mỗi trục xe hoặc cụm trục xe.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì khối lượng toàn bộ của xe bao gồm:
- Khối lượng bản thân xe
- Khối lượng của thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được lắp, đặt vào phương tiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất (nếu có)
- Khối lượng của người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe (nếu có), bao gồm cả công te nơ; các thiết bị được sử dụng để kê, chèn, chằng buộc hàng hóa.
Khối lượng toàn bộ của xe bao gồm những gì? Giới hạn khối lượng toàn bộ của xe ô tô có 4 trục là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Giới hạn khối lượng toàn bộ của xe ô tô có 4 trục là bao nhiêu?
Giới hạn khối lượng toàn bộ của xe ô tô được quy định tại Điều 15 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT như sau:
Giới hạn khối lượng toàn bộ của xe, tổ hợp xe
1. Đối với xe ô tô có tổng số trục:
a) Bằng hai, khối lượng toàn bộ của xe ≤ 16 tấn;
b) Bằng ba, khối lượng toàn bộ của xe ≤ 24 tấn;
c) Bằng bốn, khối lượng toàn bộ của xe ≤ 30 tấn;
d) Bằng năm hoặc lớn hơn và khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng nhỏ hơn hoặc bằng 7 mét, khối lượng toàn bộ của xe ≤ 32 tấn;
đ) Bằng năm hoặc lớn hơn và khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng lớn hơn 7 mét, khối lượng toàn bộ của xe ≤ 34 tấn.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì giới hạn khối lượng toàn bộ của xe xe ô tô có 4 trục là ≤ 30 tấn.
Thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quá tải trọng là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT như sau:
Quy định chung về cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
...
4. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe:
a) Các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành không phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác hoặc phải gia cường đường bộ: trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã được cải tạo, nâng cấp đồng bộ thì thời hạn của giấy phép lưu hành xe không quá 90 ngày kể từ ngày cấp; trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ chưa được cải tạo, nâng cấp đồng bộ thì thời hạn của giấy phép lưu hành xe không quá 30 ngày kể từ ngày cấp;
b) Các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác hoặc phải gia cường công trình đường bộ: thời hạn của giấy phép lưu hành xe không quá 30 ngày kể từ ngày cấp;
c) Các xe bánh xích tự di chuyển trên đường bộ: thời hạn của giấy phép lưu hành xe là thời gian từng lượt từ nơi đi đến nơi đến nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày cấp;
d) Thời hạn hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này phải nằm trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe; trường hợp thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ngắn hơn thời hạn quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này, thời hạn hiệu lực của giấy phép lưu hành xe bằng thời hạn hiệu lực còn lại của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quá tải trọng như sau:
(1) Xe quá tải trọng khi lưu hành không phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác hoặc phải gia cường đường bộ:
- Tối đa 90 ngày, kể từ ngày cấp giấy phép lưu hành xe: Đối với trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã được cải tạo, nâng cấp đồng bộ;
- Tối đa 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy phép lưu hành xe: Đối với trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ chưa được cải tạo, nâng cấp đồng bộ;
(2) Xe quá tải trọng khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác hoặc phải gia cường công trình đường bộ: Tối đa 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy phép lưu hành xe.
Lưu ý:
- Thời hạn hiệu lực của giấy phép lưu hành xe nêu trên phải nằm trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe;
- Trường hợp thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ngắn hơn thời hạn nêu trên thì thời hạn hiệu lực của giấy phép lưu hành xe bằng thời hạn hiệu lực còn lại của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Con chưa thành niên đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại đâu? Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân con chưa thành niên?
- Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động?
- Mẫu đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với phương thức trực tiếp là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
- Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được quy định thế nào? Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có được tổ chức công tác xét xử?
- Mức lệ phí môn bài phải nộp của chi nhánh được thành lập, cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong 6 tháng đầu năm là bao nhiêu?