Khoản thu thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu gồm khoản thu nào?

Khoản thu thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu gồm khoản thu nào? Khi thực hiện quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế phải lưu ý điều gì? Cơ quan quản lý thuế có những nhiệm vụ nào theo quy định pháp luật?

Khoản thu thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu gồm khoản thu nào?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
2. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:
a) Phí và lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;
b) Tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước;
c) Tiền thuê đất, thuê mặt nước;
d) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
đ) Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
e) Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
g) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan;
h) Tiền chậm nộp và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:
a) Tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
b) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, trừ lĩnh vực thuế và hải quan;
d) Tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí;
đ) Thu viện trợ;
e) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:

- Tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

- Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, trừ lĩnh vực thuế và hải quan;

- Tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí;

- Thu viện trợ;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Khoản thu thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu gồm khoản thu nào?

Khoản thu thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu gồm khoản thu nào? (Hình từ Internet)

Khi thực hiện quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế phải lưu ý điều gì?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019, khi thực hiện quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế cần lưu ý như sau:

(1) Thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

(2) Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

(3) Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, khi thực hiện quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế cần lưu ý các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế theo quy định tại Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019.

Cơ quan quản lý thuế có những nhiệm vụ nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ quy định tại Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan quản lý thuế có những nhiệm vụ sau đây:

(1) Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

(3) Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

(4) Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.

(5) Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(6) Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

(7) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

(8) Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.

(9) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(10) Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(11) Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Cơ quan quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế tổ chức hệ thống thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khoản thu thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu gồm khoản thu nào?
Pháp luật
Cơ quan hải quan có phải là cơ quan quản lý thuế không? Cơ quan quản lý thuế được yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin nào?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế là gì? Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế không?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế gồm cơ quan nào? Cơ quan quản lý thuế thực hiện nhiệm vụ quản lý thu phải bảo đảm điều gì?
Pháp luật
Theo quy định mới nhất, khi giao dịch với cơ quan thuế bằng văn bản thì được sử dụng những ngôn ngữ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan quản lý thuế
105 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan quản lý thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan quản lý thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào