Cơ quan quản lý thuế là gì? Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế không?
Cơ quan quản lý thuế là gì?
Cơ quan quản lý thuế là tổ chức nhà nước được giao nhiệm vụ thực hiện quản lý các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
Cơ quan này chịu trách nhiệm xây dựng, thực hiện và giám sát việc chấp hành chính sách thuế, đồng thời đảm bảo sự minh bạch, công bằng trong hệ thống thuế của quốc gia.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Theo quy định tại Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan quản lý thuế bao gồm:
- Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;
- Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
Cơ quan quản lý thuế là gì? Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế không? (Hình từ Internet)
Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế không?
Căn cứ quy định tại Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019 về nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế như sau:
Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế
1. Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
4. Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.
8. Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.
9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
10. Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Như vậy, cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.
Ngoài ra, cơ quan quản lý thuế còn có các nhiệm vụ theo quy định nêu trên.
Cơ quan quản lý thuế có những quyền hạn nào theo quy định pháp luật về thuế?
Căn cứ quy định tại Điều 19 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan quản lý thuế có quyền hạn như sau:
(1) Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
(2) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.
(3) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.
(4) Ấn định thuế.
(5) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
(6) Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.
(7) Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
(8) Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Chính phủ.
(9) Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với người nộp thuế, với cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập.
(10) Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của các đơn vị cung cấp trong nước và ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế; chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế từ tiền thuế thu được hoặc từ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 04 mẫu chứng từ kế toán bắt buộc trong đơn vị hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107? Tải về ở đâu?
- TCVN 13915-1:2023 về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu thế nào?
- Hệ thống sổ sách theo dõi hoạt động giáo dục trong Trung tâm giáo dục nghề nghiệp bao gồm những gì?
- Đã có Thông tư 22 2024 hướng dẫn về cung cấp đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và các mẫu hồ sơ đấu thầu thế nào?
- Mẫu Phiếu nhập kho theo Thông tư 200 và Thông tư 133 mới nhất? Hướng dẫn cách ghi mẫu phiếu nhập kho?