Khi tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài là chuyên gia nhưng đã gia hạn giấy phép lao động 1 lần thì có cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cấp mới không?
- Những trường hợp nào người lao động nước ngoài là chuyên gia?
- Doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài là chuyên gia nhưng đã gia hạn giấy phép lao động 1 lần thì có cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cấp mới không?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia nhưng đã gia hạn giấy phép lao động 1 lần bao gồm những tài liệu nào?
Những trường hợp nào người lao động nước ngoài là chuyên gia?
Những trường hợp nào người lao động nước ngoài là chuyên gia? (Hình từ Internet)
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài là chuyên gia nhưng đã gia hạn giấy phép lao động 1 lần thì có cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cấp mới không?
Căn cứ tại điểm c khoản 9 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm đ khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP về người lao động nước ngoài đã được gia hạn giấy phép lao động 1 lần như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
…
c) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
Như vậy, trường hợp chuyên gia là người lao động nước ngoài có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động ở vị trí chuyên gia thì không cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cấp mới, cụ thể doanh nghiệp không cần nộp lại những tài liệu sau:
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia nhưng đã gia hạn giấy phép lao động 1 lần bao gồm những tài liệu nào?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt được quy định tại điểm c khoản 9 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm đ khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia đã được gia hạn giấy phép lao động 1 lần như sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?