Khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự thì Kiểm sát viên có cần lập hồ sơ kiểm sát không? Và kết quả nghiên cứu hồ sơ phải báo cáo với ai?

Em ơi cho anh hỏi: Khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự thì Kiểm sát viên có cần lập hồ sơ kiểm sát không? Và kết quả nghiên cứu hồ sơ phải báo cáo với ai? Đây là câu hỏi của anh Chí Kiên đến từ Cà Mau.

Khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự thì Kiểm sát viên có cần lập hồ sơ kiểm sát không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:

Thụ lý, quản lý án hình sự và lập hồ sơ kiểm sát
1. Việc thụ lý, quản lý án hình sự được thực hiện theo quy định về chế độ quản lý án hình sự và chế độ công tác hồ sơ nghiệp vụ của ngành Kiểm sát nhân dân.
2. Khi nghiên cứu hồ sơ vụ án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải lập hồ sơ kiểm sát theo quy định về lập hồ sơ kiểm sát án hình sự của ngành Kiểm sát nhân dân.

Theo đó, khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự thì Kiểm sát viên phải lập hồ sơ kiểm sát theo quy định về lập hồ sơ kiểm sát án hình sự của ngành Kiểm sát nhân dân.

Và việc thụ lý, quản lý án hình sự được thực hiện theo quy định về chế độ quản lý án hình sự và chế độ công tác hồ sơ nghiệp vụ của ngành Kiểm sát nhân dân.

Nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự (Hình từ Internet)

Kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự của Kiểm sát viên phải báo cáo với ai và khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:

Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án
1. Trước khi tham gia phiên tòa xét xử, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải báo cáo lãnh đạo Viện kiểm sát về kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án.
...

Như vậy, kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự của Kiểm sát viên phải báo cáo với lãnh đạo Viện kiểm sát và báo cáo này phải được thực hiện trước khi tham gia phiên tòa xét xử.

Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự của Kiểm sát viên phải có những nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:

Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án
...
2. Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án phải bằng văn bản nêu rõ các nội dung sau: lý lịch bị cáo, tóm tắt nội dung vụ án, hành vi phạm tội của từng bị cáo, hệ thống chứng cứ xác định có tội, chứng cứ xác định vô tội, các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, những mâu thuẫn của các tài liệu, chứng cứ (nếu có), phương án giải quyết, kiến nghị vi phạm trong hoạt động tư pháp (nếu có), nội dung kháng cáo, kháng nghị, khiếu nại, nội dung bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm (nếu có), quan điểm của Viện kiểm sát đã giải quyết vụ án, ý kiến của Viện kiểm sát cấp trên (nếu có), đề xuất đường lối giải quyết vụ án, áp dụng tội danh, điểm, khoản, điều, các biện pháp tư pháp, việc xử lý vật chứng, tài sản, tài liệu, đồ vật liên quan, biện pháp bảo vệ, biện pháp cưỡng chế, thu hồi tài sản, khắc phục hậu quả và những nội dung khác có liên quan đến vụ án theo quy định của Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án được lập theo Mẫu của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và lưu hồ sơ kiểm sát. Lãnh đạo Viện kiểm sát phải có ý kiến chỉ đạo, phê duyệt cụ thể vào báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án của Kiểm sát viên.

Như vậy, Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự của Kiểm sát viên phải có những nội dung như sau:

- Lý lịch bị cáo,

- Tóm tắt nội dung vụ án, hành vi phạm tội của từng bị cáo,

- Hệ thống chứng cứ xác định có tội, chứng cứ xác định vô tội, các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự,

- Những mâu thuẫn của các tài liệu, chứng cứ (nếu có), phương án giải quyết, kiến nghị vi phạm trong hoạt động tư pháp (nếu có),

- Nội dung kháng cáo, kháng nghị, khiếu nại,

- Nội dung bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm (nếu có),

- Quan điểm của Viện kiểm sát đã giải quyết vụ án, ý kiến của Viện kiểm sát cấp trên (nếu có),

- Đề xuất đường lối giải quyết vụ án, áp dụng tội danh, điểm, khoản, điều, các biện pháp tư pháp, việc xử lý vật chứng, tài sản, tài liệu, đồ vật liên quan, biện pháp bảo vệ, biện pháp cưỡng chế, thu hồi tài sản, khắc phục hậu quả và những nội dung khác có liên quan đến vụ án theo quy định của Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao thì phải có thời gian công tác pháp luật từ 20 năm trở lên đúng không?
Pháp luật
Người được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải tuyên thệ những nội dung gì?
Pháp luật
Kiểm sát viên cao cấp phải có trình độ cử nhân luật trở lên đúng không? Chủ tịch Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên cao cấp là ai?
Pháp luật
Trong thi tuyển Kiểm sát viên, nếu có 02 người có tổng điểm thi tuyển bằng nhau thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Người dự thi tuyển Kiểm sát viên bị xử lý vi phạm bằng hình thức cảnh cáo thì sẽ bị trừ bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên là ai? Chủ tịch là người quyết định lựa chọn đề thi đúng không?
Pháp luật
Danh sách trúng tuyển Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp? Xem chi tiết danh sách trúng tuyển Kiểm sát viên tại đâu?
Pháp luật
Người được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân phải là người đã từng giữ chức vụ Kiểm sát viên trung cấp đúng không?
Pháp luật
Giấy chứng minh Kiểm sát viên được sử dụng khi nào? Giấy chứng minh Kiểm sát viên do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao cấp cho ai?
Pháp luật
Kiểm sát viên có phải chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát nhân dân thành phố trực thuộc trung ương?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm sát viên
1,544 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm sát viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: