Khi hết thời hạn tồn tại thì công trình xây dựng tạm phục vụ cho việc thi công xây dựng công trình chính có bắt buộc phải phá dỡ hay không?

Em ơi cho anh hỏi: Bên anh có công trình xây dựng tạm phục vụ cho việc thi công xây dựng công trình chính, khi hết thời hạn tồn tại thì bên anh có bắt buộc phải phá dỡ công trình này không em? Đây là câu hỏi của anh Minh Khánh đến từ Đồng Nai.

Công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng nhằm mục đích gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 131 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 49 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

Xây dựng công trình tạm
1. Công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích sau:
a) Thi công xây dựng công trình chính;
b) Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác trong thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm.
...

Như vậy, công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng nhằm mục đích sau:

- Thi công xây dựng công trình chính;

- Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác trong thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với công trình xây dựng tạm sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm.

công trình tạm

Xây dựng công trình tạm (Hình từ Internet)

Khi hết thời hạn tồn tại thì công trình xây dựng tạm phục vụ cho việc thi công xây dựng công trình chính có bắt buộc phải phá dỡ hay không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 131 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 49 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

Xây dựng công trình tạm
...
4. Công trình xây dựng tạm phải được phá dỡ khi đưa công trình chính của dự án đầu tư xây dựng vào khai thác sử dụng hoặc khi hết thời gian tồn tại của công trình. Chủ đầu tư được đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc tiếp tục khai thác sử dụng công trình xây dựng tạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nếu công trình phù hợp với quy hoạch; bảo đảm các yêu cầu về an toàn chịu lực, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, về nguyên tắc, công trình xây dựng tạm phải được phá dỡ khi đưa công trình chính của dự án đầu tư xây dựng vào khai thác sử dụng hoặc khi hết thời gian tồn tại của công trình.

Tuy nhiên, đối với công trình xây dựng tạm nhằm mục đích thi công xây dựng công trình chính khi hết thời hạn tồn tại thì chủ đầu tư được đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc tiếp tục khai thác sử dụng công trình xây dựng tạm này nếu công trình phù hợp với quy hoạch; bảo đảm các yêu cầu về an toàn chịu lực, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật có liên quan.

Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính thì có cần xin giấy phép xây dựng không?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
...
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
...

Theo đó, khi xây dựng công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính thì không cần xin giấy phép xây dựng.

Công trình xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Công trình xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng là gì? Công trình dân dụng bao gồm những loại nào?
Pháp luật
Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo Nghị định 06 gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ?
Pháp luật
Có phải thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình khi công trình hết tuổi thọ thiết kế mà CSH có nhu cầu tiếp tục sử dụng?
Pháp luật
Mục đích của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng là gì theo quy định pháp luật về xây dựng?
Pháp luật
Mẫu Bảng dự toán chi phí sửa chữa công trình có chi phí dưới 500 triệu đồng theo Thông tư 14? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Trong 04 loại giấy phép xây dựng, ngoài giấy phép xây dựng mới còn những loại giấy phép xây dựng nào?
Pháp luật
Ngoài phần trên mặt đất, công trình xây dựng còn bao gồm những phần nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Ngoài bản vẽ hoàn công, nhà thầu thi công xây dựng còn phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu nào khi bàn giao công trình xây dựng?
Pháp luật
Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu cấu kiện trước khi đưa vào sử dụng cho công trình xây dựng? Lập hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu cấu kiện?
Pháp luật
Mẫu Biên bản kiểm tra máy móc thiết bị thi công công trình xây dựng mới nhất? Tải mẫu về tại đâu?
Pháp luật
Công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng thì có dừng khai thác sử dụng theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình xây dựng
3,557 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào