Khai bổ sung hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì? Trường hợp được khai bổ sung sau khi hàng hóa đã thông quan?

Khai bổ sung hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì? Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi đã thông quan trong trường hợp nào? Hồ sơ hải quan gồm những tài liệu nào?

Khai bổ sung hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì?

Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) thì khai bổ sung hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là việc khai sửa đổi bổ sung thông tin tờ khai hải quan và nộp các chứng từ liên quan đến khai sửa đổi thông tin tờ khai hải quan.

Khai bổ sung hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì? Trường hợp được khai bổ sung sau khi hàng hóa đã thông quan?

Khai bổ sung hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì? (Hình từ Internet)

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi đã thông quan trong trường hợp nào?

Trường hợp khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) như sau:

Khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
...
1. Các trường hợp khai bổ sung
Trừ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan không được khai bổ sung quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, người khai hải quan được khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan trong các trường hợp sau:
a) Khai bổ sung trong thông quan:
a.1) Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan cho người khai hải quan;
a.2) Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng nhưng trước khi thông quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
a.3) Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung hồ sơ hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, không phù hợp giữa thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan:
Trừ nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm, người khai hải quan thực hiện khai bổ sung sau thông quan trong các trường hợp sau:
b.1) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;
b.2) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau thông quan trong các trường hợp sau:

(1) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;

(2) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Quy định này không được áp dụng trong trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.

Hồ sơ hải quan gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ hải quan được quy định tại Điều 24 Luật Hải quan 2014 như sau:

Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ hải quan bao gồm:

- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

- Chứng từ có liên quan.

Lưu ý: Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan đối với tàu biển quá cảnh, chuyển cảng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thay thế tờ khai hải quan bằng chứng từ trong hồ sơ hải quan được không? Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan?
Pháp luật
Người khai hải quan được cơ quan hải quan cung cấp thông tin gì? Phải lưu giữ hồ sơ hải quan trong bao lâu?
Pháp luật
Người khai hải quan được sử dụng hồ sơ hải quan để làm gì? Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế có được làm người khai hải quan không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì thời hạn nộp hồ sơ hải quan trong bao lâu?
Pháp luật
Làm thủ tục khai báo hồ sơ hải quan trước khi hàng hoá nhập khẩu đến cửa khẩu thì có được không?
Pháp luật
Có được sử dụng các giấy tờ không phải bản gốc trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hàng hóa nhập khẩu và mẫu tờ khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan tạm nhập hàng hóa tạm quản? Hàng hóa tạm quản chỉ được phép sử dụng tại các sự kiện ở Việt Nam khi nào?
Pháp luật
Tàu nhập cảnh tại ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa thì hồ sơ hải quan gồm những gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với mô tô, xe gắn máy nhập cảnh gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ hải quan là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ hải quan
1,254 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào