Kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024 thế nào? Điểm thi vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024?
- Kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024 thế nào? Điểm thi vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024?
- Hướng dẫn phúc khảo kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024?
- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hiện nay được quy định thế nào?
- Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương được quy định ra sao?
Kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024 thế nào? Điểm thi vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024?
Ngày 10/12/2024, Hội đồng tuyển dụng công chức Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Thông báo 31/TB-HĐTD Tải về Kết quả chấm thi vòng 2, kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên Tòa án nhân dân năm 2024 (Vòng 2).
Theo đó, ban hành kèm theo Thông báo 31/TB-HĐTD năm 2024 kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024 như sau:
Tải về Kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024 khu vực miền Bắc
Tải về Kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024 khu vực miền Nam
Trên đây là kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024.
Kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024 thế nào? Điểm thi vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024? (Hình từ internet)
Hướng dẫn phúc khảo kết quả vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024?
Tại Thông báo 31/TB-HĐTD năm 2024 có hướng dẫn thí sinh thực hiện phúc khảo như sau:
- Địa chỉ nhận đơn: Phòng 225, Vụ Tổ chức Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao, số 48 Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, số điện thoại liên hệ 0395.285.225.
- Lệ phí phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi theo quy định tại Điều 4 Thông tư 92/2021/TT-BTC.
- Thời gian nhận đơn phúc khảo: Trong thời hạn 15 ngày (tính từ ngày 10/12/2024 đến hết ngày 24/12/2024). Hướng dẫn nộp đơn, nhập thông tin để nghị phúc khảo và mẫu đơn đề nghị phúc khảo bài thi (Phụ lục 03, 04).
Tải về Phụ lục 03, 04
Lưu ý: Hội đồng tuyển dụng công chức không giải quyết phúc khảo đối với các đơn đề nghị phúc khảo thực hiện không đúng hướng dẫn tại Phụ lục 03 kèm theo Thông báo 31/TB-HĐTD năm 2024.
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hiện nay được quy định thế nào?
Căn cứ tại Điều 22 Luật Tổ chức Toàn án nhân dân 2014 có quy định về Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như sau:
- Số lượng thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không dưới mười ba người và không quá mười bảy người; gồm Chánh án, các Phó Chánh án Tòa nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng;
+ Ban hành nghị quyết hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật;
+ Lựa chọn quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, có tính chuẩn mực của các Tòa án, tổng kết phát triển thành án lệ và công bố án lệ để các Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong xét xử;
+ Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về công tác của Tòa án nhân dân để trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước;
+ Tham gia ý kiến đối với dự án luật, dự thảo nghị quyết để trình Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+ Thảo luận, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và dự thảo văn bản pháp luật giữa Tòa án nhân dân tối cao với cơ quan có liên quan theo quy định của Luật ban hành văn bản pháp luật.
- Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi thảo luận, thông qua nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là quyết định cao nhất, không bị kháng nghị.
Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 47 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương như sau:
- Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
- Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
+ Báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân có thẩm quyền theo luật định và Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết việc khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo thành tích cá nhân Hội Liên hiệp Phụ nữ mới nhất? Tiêu chuẩn của Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là gì?
- Thứ 6 ngày 13 có gì? Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm nay có phải là lễ lớn? Năm nay có bao nhiêu thứ 6 ngày 13?
- Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính từ 15/12/2024 ra sao?
- Việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký biện pháp bảo đảm cần phải căn cứ vào đâu?
- Hợp đồng chính là gì? Sự vô hiệu của hợp đồng chính không làm chấm dứt hợp đồng phụ trong trường hợp nào?