Kế hoạch tài chính của Quỹ hợp tác xã được xác định theo thời gian nào? Nguồn vốn hoạt động của Quỹ hợp tác xã được lấy từ đâu?

Tôi muốn hỏi kế hoạch tài chính của Quỹ hợp tác xã được xác định theo thời gian nào và được thực hiện công khai tài chính ra sao? Nguồn vốn hoạt động của Quỹ hợp tác xã được lấy từ đâu? - Câu hỏi của anh Minh Nhật (Long An).

Kế hoạch tài chính của Quỹ hợp tác xã được xác định theo thời gian nào?

Theo Điều 34 Nghị định 45/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán
1. Quỹ hợp tác xã thực hiện chế độ tài chính, kế toán, chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Năm tài chính của Quỹ hợp tác xã từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Báo cáo tài chính năm của Quỹ hợp tác xã phải được một tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán hoặc kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

Theo đó, kế hoạch tài chính của Quỹ hợp tác xã được xác định theo thời gian từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Dẫn chiếu theo Điều 12 Thông tư 52/2022/TT-BTC quy định lập kế hoạch tài chính hằng năm đối với Quỹ hợp tác xã được quy định cụ thể trong 02 trường hợp sau:

(1) Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

- Xây dựng kế hoạch tài chính năm: Quỹ hợp tác xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm trình Liên minh hợp tác xã cùng cấp phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 52/2022/TT-BTC gồm: Kế hoạch tài chính năm; kế hoạch doanh thu - chi phí; kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản; kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn;

- Thời gian phê duyệt kế hoạch tài chính: Trước ngày 30 tháng 4 năm kế hoạch:

+ Liên minh hợp tác xã Việt Nam xem xét, phê duyệt kế hoạch tài chính năm đối với Quỹ hợp tác xã Trung ương;

+ Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch tài chính năm đối với Quỹ hợp tác xã địa phương sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tài chính cùng cấp để phục vụ công tác quản lý, giám sát.

(2) Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã:

- Xây dựng kế hoạch tài chính năm: Quỹ hợp tác xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm trình Đại hội thành viên thông qua theo mẫu tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 52/2022/TT-BTC;

- Thời gian phê duyệt kế hoạch tài chính: Trước ngày 30 tháng 4 năm kế hoạch, Đại hội thành viên xem xét, phê duyệt kế hoạch tài chính năm để Quỹ hợp tác xã triển khai, thực hiện.

Quỹ hợp tác xã

Quỹ hợp tác xã (Hình từ Internet)

Quỹ hợp tác xã thực hiện công khai tài chính như thế nào?

Theo Điều 35 Nghị định 45/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc quản lý tài chính
1. Quỹ hợp tác xã tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện các nghĩa vụ và các cam kết của mình theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ hợp tác xã thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành. Chủ tịch/Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ hợp tác xã chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, thống kê và việc thực hiện công khai tài chính.
3. Quỹ hợp tác xã thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Theo đó, Quỹ hợp tác xã thực hiện công khai tài chính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 52/2022/TT-BTC quy định như sau:

Chế độ báo cáo và công khai tài chính
….
4. Công khai tài chính:
a) Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện công khai tài chính theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật đối với hợp tác xã.

Theo đó, Quỹ hợp tác xã thực hiện công khai tài chính theo quy định trong 02 trường hợp sau:

- Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện công khai tài chính theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

- Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật đối với hợp tác xã.

Lưu ý: Chủ tịch/Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ hợp tác xã chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, thống kê và việc thực hiện công khai tài chính.

Nguồn vốn hoạt động của Quỹ hợp tác xã được lấy từ đâu?

Theo Điều 36 Nghị định 45/2021/NĐ-CP quy định nguồn vốn hoạt động của Quỹ hợp tác xã được hình thành từ các nguồn sau:

(1) Vốn chủ sở hữu:

- Vốn điều lệ;

- Các Quỹ: Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ dự phòng tài chính;

- Vốn hình thành từ các khoản tài trợ, viện trợ, đóng góp không phải hoàn trả của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

- Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản;

- Chênh lệch thu chi chưa phân phối, lỗ lũy kế chưa xử lý;

- Vốn khác thuộc sở hữu của Quỹ hợp tác xã.

(2) Vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân trong nước phù hợp với loại hình tổ chức của Quỹ hợp tác xã theo quy định tại Điều 32 Nghị định 45/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Đối với Quỹ hợp tác xã trung ương:

Quỹ hợp tác xã trung ương hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện huy động vốn theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

- Đối với Quỹ hợp tác xã địa phương:

+ Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện huy động vốn trên địa bàn theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan;

+ Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã thực hiện huy động vốn trên địa bàn theo quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

(3) Các khoản hỗ trợ có hoàn lại của Nhà nước (nếu có) cho Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Luật Hợp tác xã.

(4) Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Quỹ hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chi phí của Quỹ hợp tác xã được quy định thế nào?
Pháp luật
Khách hàng sau khi ký kết hợp đồng tín dụng với Quỹ hợp tác xã mà có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng có được giải ngân không?
Pháp luật
Vốn điều lệ của Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã thì cần tối thiểu là bao nhiêu?
Pháp luật
Quỹ hợp tác xã xem xét những điều kiện nào để quyết định mức vốn vay cụ thể cho từng khách hàng?
Pháp luật
Kế hoạch tài chính của Quỹ hợp tác xã được xác định theo thời gian nào? Nguồn vốn hoạt động của Quỹ hợp tác xã được lấy từ đâu?
Pháp luật
Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã trung ương có được bổ nhiệm lại nhiều lần hay không? Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương do ai ban hành?
Pháp luật
Quỹ hợp tác xã phải xác định rõ nguyên nhân khách quan, bất khả kháng và nguyên nhân chủ quan khi bị tổn thất về tài sản?
Pháp luật
Nguồn thu và chi của quỹ hợp tác xã có nguồn gốc từ đâu? Kết quả tài chính được phân phối như thế nào?
Pháp luật
Quỹ hợp tác xã có phải là một tổ chức tín dụng không? Quỹ này có những chức năng và trách nhiệm hoạt động như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ hợp tác xã trung ương do ai làm chủ tịch? Quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay của Quỹ hợp tác xã trung ương gồm nội dung gì?
Pháp luật
Thay thế sổ hộ khẩu bằng giấy tờ nào khi thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã từ ngày 01/01/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ hợp tác xã
1,166 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào