Hướng dẫn thực hiện thuế TNCN năm 2023 trên eTax bởi cơ quan thuế Hà Nội tại Công văn 31715/CTHN-TTHT?

Hướng dẫn thực hiện thuế TNCN năm 2023 trên eTax bởi cơ quan thuế Hà Nội tại Công văn 31715/CTHN-TTHT?

Hướng dẫn thực hiện thuế TNCN năm 2023 trên eTax bởi cơ quan thuế Hà Nội tại Công văn 31715/CTHN-TTHT?

Ngày 28/5/2024 Cục thuế TP. Hà Nội ban hành Công văn 31715/CTHN-TTHT năm 2024 tại đây hướng dẫn về việc thực hiện thuế thu nhập cá nhân năm 2023 trên ứng dụng eTax Mobile.

Theo đó, tại Công văn 31715/CTHN-TTHT năm 2024, Cục thuế TP. Hà Nội có ý kiến về thực hiện thuế TNCN trên ứng dụng eTax Mobile.

Căn cứ tại điểm d.2 khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:
...
d) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cụ thể như sau:
...
d.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy định tại điểm d.1 khoản này thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm; đồng thời có thu nhập văng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

Căn cứ các quy định pháp luật nêu trên, trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% và cá nhân đã ủy quyền Quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập thì cá nhân nếu không có yêu cầu Quyết toán thuế với phần thu nhập vãng lai thì không phải quyết toán đối với phần thu nhập này.

Hướng dẫn thực hiện thuế TNCN năm 2023 trên eTax bởi cơ quan thuế Hà Nội tại Công văn 31715/CTHN-TTHT?

Hướng dẫn thực hiện thuế TNCN năm 2023 trên eTax bởi cơ quan thuế Hà Nội tại Công văn 31715/CTHN-TTHT? (hình từ internet)

Mức xử phạt chậm quyết toán thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì mức xử phạt chậm quyết toán thuế thu nhập cá nhân sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền tùy vào mức độ vi phạm.

Cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Biện pháp khắc phục hậu quả

Quá thời hạn từ 01 - 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Quá thời hạn từ 01 - 30 ngày, trừ trường hợp trên

Từ 02 - 05 triệu đồng

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Quá thời hạn từ 31 - 60 ngày

Từ 05 - 08 triệu đồng

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Quá thời hạn từ 61 - 90 ngày

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp tờ khai

Quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp tờ khai


Không nộp tờ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp tờ khai


Quá thời hạn > 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc lập biên bản về hành vi chậm nộp tờ khai thuế

- Từ 15 - 25 triệu đồng

- Nếu số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế thì số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên tờ khai thuế nhưng không thấp hơn 11.5 triệu đồng

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Lưu ý: Đây là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức.

Chậm nộp quyết toán thuế còn phải nộp khoản tiền chậm nộp theo công thức:

Tiền chậm nộp 01 ngày = 0,05% x Số tiền chậm nộp.

Trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có 3 trường hợp cá nhân được hoàn thuế TNCN gồm:

(1) Số tiền thuế cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế thực tế phải nộp;

(2) Số tiền thuế nộp thừa của cá nhân không bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo;

(3) Cá nhân đã thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

Ngoài ra, còn có các trường hợp được hoàn thuế TNCN khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức tiền thưởng lễ Quốc khánh 2/9 là bao nhiêu? Tiền thưởng lễ Quốc khánh 2/9 có nộp thuế không?
Pháp luật
Thuế độc thân là gì? Có đánh thuế đối với người độc thân tại Việt Nam không? Người độc thân có bị phạt khi vi phạm?
Pháp luật
File Excel tính thuế TNCN theo tháng mới nhất 2024? Tải file excel tính thuế TNCN theo tháng ở đâu?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu nợ thuế thu nhập cá nhân 2024 nhanh nhất? Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Trúng Vietlott có được giữ bí mật thông tin không? Trúng số vietlott trừ thuế bao nhiêu? Bao nhiêu tiền 1 tờ vé số Vietlott?
Pháp luật
Cách viết mẫu cam kết 08 thuế thu nhập cá nhân? Tải về mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Mẫu bảng kê tính thuế TNCN dành cho công ty chứng khoán? CTCK có được áp dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán theo giá trị hợp lý không?
Pháp luật
Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định cá nhân cư trú và thuế suất thuế TNCN đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Pháp luật
Mẫu bảng phụ lục xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,860 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập cá nhân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 17 văn bản về thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào