Hướng dẫn quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 06? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp 2 trở lên?
Hướng dẫn quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 06?
Việc quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ được hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Việc quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện trên nguyên tắc đảm bảo an toàn cho con người, tài sản, thiết bị, công trình, các công trình lân cận và môi trường xung quanh.
(2) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
- Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân không có tầng hầm, có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ được tự tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng công trình;
- Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân dưới 7 tầng hoặc có 01 tầng hầm, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật thực hiện;
- Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân từ 7 tầng trở lên hoặc có từ 02 tầng hầm trở lên, hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra thiết kế xây dựng về nội dung an toàn công trình trước khi xin cấp giấy phép xây dựng. Việc thiết kế và thẩm tra thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật thực hiện.
(3) Quản lý thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
- Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ tổ chức thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và chịu trách nhiệm về an toàn trong thi công xây dựng công trình. Khuyến khích chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ tổ chức giám sát thi công xây dựng, lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở riêng lẻ theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP việc thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
(4) Nội dung giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
- Biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn đối với nhà ở và các công trình liền kề, lân cận;
- Chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị trước khi đưa vào thi công xây dựng;
- Hệ thống giàn giáo, kết cấu chống đỡ tạm và các máy móc, thiết bị phục vụ thi công;
- Biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
(5) Ngoài những quy định tại Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, việc xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan và quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng trong trường hợp nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình.
Hướng dẫn quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 06? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp 2 trở lên? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp 2 trở lên?
Căn cứ quy định tại Điều 51 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng (sau đây gọi tắt là thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng) thực hiện theo quy định tại Điều 103 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Xác định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong một số trường hợp:
a) Đối với dự án có nhiều công trình với loại và cấp công trình khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo công trình có cấp cao nhất của dự án;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép xây dựng hoặc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 đối với công trình nhà ở riêng lẻ và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp II trở lên; công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
...
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp 2 trở lên theo quy định pháp luật.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm những giấy tờ tài liệu nào?
Theo quy định tại Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm những giấy tờ tài liệu sau đây:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng TẢI VỀ.
(2) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
(3) Hồ sơ thiết kế xây dựng:
- Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề);
- Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề).
Lưu ý: Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản (3), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 06? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp 2 trở lên?
- Tải mẫu thông báo khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất? Thông báo khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ nộp ở đâu?
- Thời hiệu hưởng quyền dân sự có tính liên tục không? Có được từ chối áp dụng thời hiệu hay không?
- Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ là ngày mấy dương lịch? Mùng 8 Tết thứ mấy? Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ người lao động đi làm trở lại chưa?
- Thủ tục Hồ sơ gia hạn giấy phép xây dựng công trình theo Nghị định 175 thay thế Nghị định 15 chi tiết?