Hợp đồng mượn tài sản là gì? Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng mượn tài sản?

Tôi và hàng xóm ký kết một hợp đồng mượn tài sản, theo đó tôi cho hàng xóm mượn chiếc xe wave trong vòng 02 tháng để hàng xóm thuận tiện đưa đón con đi học. Tuy nhiên, tầm 01 tháng sau ngày ký kết hợp đồng mượn tài sản thì tôi phát hiện hàng xóm không dùng xe để đưa đón con mà cho một người khác thuê lấy tiền, dù chưa có sự đồng ý của tôi. Trường hợp này tôi có quyền yêu cầu hàng xóm trả lại xe dù chưa hết thời hạn của hợp đồng mượn tài sản hay không?

Hợp đồng mượn tài sản là gì?

Căn cứ Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Hợp đồng mượn tài sản như sau:

“Điều 494. Hợp đồng mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.”

Theo đó, hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản

Quyền và nghĩa vụ của bên mượn tài sản?

Theo Điều 496 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên mượn tài sản như sau:

“Điều 496. Nghĩa vụ của bên mượn tài sản
1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.
2. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.
3. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.
4. Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.
5. Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.”

Và tại Điều 497 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên mượn tài sản như sau:

“Điều 497. Quyền của bên mượn tài sản
1. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.
2. Yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.
3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.”

Theo đó, bên mượn tài sản cần thực hiện theo đúng các quyền và nghĩa vụ trên.

Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn trong hợp đồng mượn tài sản?

Căn cứ Điều 498 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản như sau:

“Điều 498. Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản
1. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có.
2. Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận.
3. Bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.”

Và tại Điều 499 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên cho mượn tài sản như sau:

“Điều 499. Quyền của bên cho mượn tài sản
1. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.
2. Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.
3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.”

Từ những quy định trên, người cho mượn tài sản có nghĩa vụ:

- Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có.

- Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận.

- Bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết

Đối với quyền, người cho mượn tài sản được thực hiện gồm:

- Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.

- Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.

- Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra

Từ những căn cứ trên, trường hợp người hàng xóm ký kết hợp đồng mượn tài sản, cụ thể là mượn xe để đưa đón con đi học. Tuy nhiên lại mang xe cho thuê lấy tiền mà không có sự đồng ý của bạn, điều này không đúng với mục đích mượn tài sản mà hai bên thỏa thuận. Người hàng xóm đã vi phạm nghĩa vụ tại khoản 2 Điều 496 Bộ luật Dân sự 2015. Trường hợp này bạn có quyền đòi lại tài sản vì bên mượn sử dụng tài sản không đúng mục đích thỏa thuận, cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn theo khoản 2 Điều 499 Bộ luật Dân sự 2015.

Hợp đồng Tải trọn bộ các quy định về Hợp đồng hiện hành
Hợp đồng mượn tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thay đổi nội dung trên hợp đồng thuê phòng trọ
Pháp luật
Bên mượn tài sản có phải chịu trách nhiệm về hao mòn của tài sản? Bên mượn tài sản được cho người khác mượn lại tài sản?
Pháp luật
Phụ lục hợp đồng là gì? Tổng hợp 09 mẫu phụ lục hợp đồng thông dụng? Phụ lục hợp đồng có phải là một loại hợp đồng phụ?
Pháp luật
Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm nào? Hợp đồng đã có hiệu lực thì có được sửa đổi, bổ sung không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mượn tài sản mới nhất? Tải file word mẫu hợp đồng mượn tài sản? Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản?
Pháp luật
Điều chỉnh giá trong hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được quy định ra sao? Việc thanh toán hợp đồng này được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Cho vay tiền nhưng không có hợp đồng cho vay thì có đòi nợ được không? Giải quyết đòi nợ như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê tài sản? Chấm dứt hợp đồng thuê tài sản? Mức phạt vi phạm hợp đồng?
Pháp luật
Hợp đồng thuê khoán tài sản là gì? Có thể thuê khoán những loại tài sản nào và thời hạn thuê khoán được xác định ra sao?
Pháp luật
Hợp đồng trao đổi tài sản là gì? Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua bán trong hợp đồng trao đổi tài sản quy định thế nào?
Pháp luật
Giá hợp đồng theo thời gian với nhà thầu có bao gồm chi phí phát sinh ngoài hợp đồng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng
11,340 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng Hợp đồng mượn tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng mượn tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào