Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng những chế độ bồi dưỡng nào?

Cho tôi hỏi Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng những chế độ bồi dưỡng nào? Hội thẩm nhân dân đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc dân sự đó với tư cách là Thẩm tra viên thì có bị thay đổi không? Câu hỏi của anh N.T.K từ Phan Thiết.

Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng những chế độ bồi dưỡng nào?

Chế độ bồi dưỡng đối với Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được quy định tại Điều 2 Quyết định 41/2012/QĐ-TTg như sau:

Chế độ bồi dưỡng
1. Đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này hưởng chế độ bồi dưỡng tính theo ngày thực tế tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết việc dân sự như sau:
a) Mức 90.000 đồng đối với Thẩm phán chủ tọa;
b) Mức 50.000 đồng đối với Thẩm phán, Kiểm sát viên;
c) Mức 35.000 đồng đối với Thư ký Tòa án, cán bộ, chiến sỹ công an, cảnh vệ bảo vệ phiên tòa, công an dẫn giải bị can, bị cáo và dẫn giải người làm chứng;
d) Mức 90.000 đồng đối với Hội thẩm, kể cả ngày làm việc nghiên cứu hồ sơ tại Tòa án các cấp;
đ) Mức 70.000 đồng đối với người giám định được Tòa án mời tham dự;
...
2. Người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng tại phiên họp giải quyết việc dân sự được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng 50% mức bồi dưỡng đối với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng tại phiên tòa quy định tại Khoản 1 Điều này. Hội thẩm, giám định viên, phiên dịch và người làm chứng được thanh toán chi phí đi lại theo quy định hiện hành.

Như vậy, theo quy định, Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự thì được hưởng những chế độ bồi dưỡng là 90.000 đồng/ngày thực tế.

Ngoài ra, Hội thẩm nhân dân còn được thanh toán chi phí đi lại theo quy định hiện hành.

Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng những chế độ bồi dưỡng nào?

Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng những chế độ bồi dưỡng nào? (Hình từ Internet)

Hội thẩm nhân dân đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc dân sự đó với tư cách là Thẩm tra viên thì có bị thay đổi không?

Trường hợp thay đổi Hội thẩm nhân dân được quy định tại khoản 4 Điều 53 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân
Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 52 của Bộ luật này.
2. Họ cùng trong một Hội đồng xét xử và là người thân thích với nhau; trong trường hợp này, chỉ có một người được tiến hành tố tụng.
3. Họ đã tham gia giải quyết theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm vụ việc dân sự đó và đã ra bản án sơ thẩm, bản án, quyết định phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm, quyết định giải quyết việc dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ việc, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, trừ trường hợp là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì vẫn được tham gia giải quyết vụ việc đó theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
4. Họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc đó với tư cách là Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.

Như vậy, theo quy định, trường hợp Hội thẩm nhân dân đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc dân sự đó với tư cách là Thẩm tra viên thì phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi.

Hội thẩm nhân dân có những trách nhiệm nào?

Theo quy định tại Điều 89 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 thì Hội thẩm nhân dân có các trách nhiệm sau đây:

(1) Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.

(2) Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định.

(3) Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân.

(4) Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.

(5) Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

(6) Tích cực học tập để nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ xét xử.

(7) Chấp hành nội quy, quy chế của Tòa án.

(8) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình;

Nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.

Lưu ý: Hội thẩm trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Hội thẩm đó thực hiện nhiệm vụ xét xử phải có trách nhiệm bồi thường và Hội thẩm đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của pháp luật.

Hội thẩm nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào thì Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán?
Pháp luật
Người có hành vi xúc phạm Hội thẩm nhân dân tại phiên tòa có bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Để trở thành Hội thẩm nhân dân thì có bắt buộc là cử nhân luật không? Ai có quyền bầu Hội thẩm nhân dân?
Pháp luật
Hội thẩm nhân dân không được phân công làm nhiệm vụ xét xử thì được yêu cầu Chánh án Tòa án cho biết lý do không?
Pháp luật
Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân cấp nào? Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân là bao lâu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn để làm Hội thẩm nhân dân cấp huyện là gì? Ai có quyền bãi nhiệm, miễn nhiệm Hội thẩm nhân dân cấp huyện?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân có theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân không? Chánh án Tòa án nhân dân là người bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân đúng không?
Pháp luật
Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm? Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh là bao lâu?
Pháp luật
Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng những chế độ bồi dưỡng nào?
Pháp luật
Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân tỉnh được cấp lại trong trường hợp nào? Việc cấp lại được thực hiện theo trình tự ra sao?
Pháp luật
Phó Trưởng đoàn Hội thẩm nhân dân được hưởng phụ cấp hoạt động hằng tháng bằng bao nhiêu phần trăm mức lương cơ sở?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội thẩm nhân dân
1,790 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội thẩm nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội thẩm nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào