Viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mã số thế nào? Tiêu chuẩn bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là gì?

Cho tôi hỏi: Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Quản lý dự án hàng hải hạng 1 ra sao? - Câu hỏi của chị Quyên (Cần Thơ)

Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là ai? Quản lý dự án hàng hải hạng 1 hưởng mức lương thế nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT, Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải. Theo đó, mã số chức danh của Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là V.12.41.01.

Về mức lương của Quản lý dự án hàng hải hạng 1, căn cứ điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

Như vậy, theo quy định trên thì Quản lý dự án hàng hải hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mã số thế nào? Tiêu chuẩn bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là gì?

Viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mã số thế nào? Tiêu chuẩn bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Quản lý dự án hàng hải hạng 1 ra sao?

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Quản lý dự án hàng hải hạng 1 được quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT, khoản 2 Điều 4 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 4 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT.

Cụ thể, để được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng 1, cần phải đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp

STT

Tiêu chuẩn

1

Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

2

Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

3

Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.

(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

STT

Tiêu chuẩn

1

Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

2

Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải.

(3) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

STT

Tiêu chuẩn

1

Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến lược, quy hoạch, phát triển ngành hàng hải.

2

Am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý dự án đầu tư xây dựng lĩnh vực hàng hải

3

Nắm vững các quy định của pháp luật trong nước và quốc tế về công tác quản lý dự án chuyên ngành hàng hải; chức năng, nhiệm vụ của đơn vị

4

Có năng lực phân tích, tổng hợp và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách

5

Có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm về hoạt động quản lý dự án hàng hải

6

Có năng lực tổ chức thực hiện, tổng hợp các vấn đề thực tiễn đặt ra và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực quản lý dự án hàng hải; nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách

7

Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm

Quản lý dự án hàng hải hạng 1 có phải là người chủ trì tổ chức thực hiện công tác chuyên môn hay không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT về nhiệm vụ của Quản lý dự án hàng hải hạng 1 như sau:

Quản lý dự án hàng hải hạng I - Mã số: V.12.41.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định;
b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, mục tiêu chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý dự án;
c) Chủ trì biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý dự án hàng hải;
d) Chủ trì tổ chức hướng dẫn, tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
đ) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật;
e) Tham gia xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án hàng hải;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

Như vậy, Quản lý dự án hàng hải hạng 1 có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.

Trong đó, tại điểm e khoản 1 Điều 4 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT nêu trên thì Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là người chủ trì tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật.

Thông tư 41/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
778 lượt xem
Quản lý dự án hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quản lý dự án hàng hải hạng 3 có mức lương bao nhiêu? Phải giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu mới được xét thăng hạng lên quản lý dự án hàng hải hạng 3?
Pháp luật
Mức lương cao nhất áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 4 là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mức lương bao nhiêu? Quản lý dự án hàng hải hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với quản lý dự án hàng hải hạng 1?
Pháp luật
Chính sách mới về xếp lương viên chức ngành giao thông vận tải có hiệu lực từ ngày 01/3/2023?
Pháp luật
Xếp lương đối với viên chức quản lý dự án hàng hải không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm tại quy định mới thế nào?
Pháp luật
Chuyển xếp lương đối với viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại viên chức được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 4 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mã số thế nào? Tiêu chuẩn bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là phải biết sử dụng tiếng Anh đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý dự án hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý dự án hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào