Tiêu chuẩn của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là phải biết sử dụng tiếng Anh đúng không?
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Quản lý dự án hàng hải hạng 2 yêu cầu viên chức phải biết sử dụng tiếng anh có đúng không?
Căn cứ theo các nội dung được đề cập tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với Quản lý dự án hàng hải hạng 2 như sau:
Quản lý dự án hàng hải hạng II - Mã số: V.12.41.02
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến lược, quy hoạch, phát triển ngành hàng hải;
b) Nắm vững hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý dự án đầu tư xây dựng lĩnh vực hàng hải;
c) Nắm vững các quy định của pháp luật trong nước và quốc tế về công tác quản lý dự án chuyên ngành hàng hải; chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
d) Có kiến thức và kinh nghiệm về hoạt động quản lý dự án hàng hải;
đ) Có năng lực tổ chức thực hiện, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực quản lý dự án hàng hải; nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Như vậy, theo quy định trên thì Quản lý dự án hàng hải hạng 2 đòi hỏi phải có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ.
Đồng thời, đối với những viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số còn phải đáp ứng thêm kỹ năng sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.
Ngoài ra, Quản lý dự án hàng hải hạng 2 còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn bổ nhiệm về đạo đức nghề nghiệp và trình độ đào tạo, bồi dưỡng được quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT và khoản 2 Điều 5 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT.
Tiêu chuẩn của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là phải biết sử dụng tiếng Anh đúng không? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là gì?
Nhiệm vụ của Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT với các nội dung sau:
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, mục tiêu chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý dự án;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý dự án hàng hải;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức hướng dẫn, tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật;
- Tham gia xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án hàng hải;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Mức lương của Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT về việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Theo quy định trên thì Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Đối chiếu với các quy định hiện hành, mức lương của Quản lý dự án hàng hải hạng 2 có thể từ 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.
Đến ngày 01/07/2023, khi mức lương cơ sở tăng lên 1.800.000 đồng/tháng, mức lương của Quản lý dự án hàng hải hạng 2 sẽ từ 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.0000 đồng/tháng.
Thông tư 41/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?