Uống rượu bia rồi tham gia giao thông ngày Tết 2024 bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Uống rượu bia rồi tham gia giao thông ngày Tết 2024 bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? - Câu hỏi của anh H.L (Đà Nẵng)

Mức phạt nồng độ cồn dịp Tết 2024 đối với xe máy và xe ô tô là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 8 Điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 quy định cấm hành vi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

Bên cạnh đó, theo giải thích tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 thì:

- Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ một hoặc hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu gồm tinh bột của ngũ cốc, dịch đường của cây, hoa, củ, quả hoặc là đồ uống được pha chế từ cồn thực phẩm.

- Bia là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu gồm mạch nha (malt), đại mạch, nấm men bia, hoa bia (hoa houblon), nước.

Như vậy hành vi uống rượu bia (trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn) mà điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ là hành vi bị cấm.

Hiện hành, mức xử phạt đối với người uống rượu, bia rồi tham gia giao thông được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP về mức phạt nồng độ cồn, chi tiết như sau:

- Đối với xe máy:

Nồng độ cồn

Mức phạt tiền

Hình thức xử phạt bổ sung

Căn cứ pháp lý

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng

Điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

Điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

- Đối với xe ô tô:

Nồng độ cồn

Mức phạt tiền

Hình thức xử phạt bổ sung

Căn cứ pháp lý

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm e khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng

Điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm g khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

Điểm a khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điểm h khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Uống rượu bia rồi tham gia giao thông ngày Tết 2024 bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Mức phạt cao nhất đối với hành vi uống rượu bia tham gia giao thông ngày Tết đối với ô tô và xe máy là bao nhiêu tiền?

Căn cứ tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì mức phạt cao nhất áp dụng đối với hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. Trong đó, mức phạt riêng đối với xe máy và xe ô tô khác nhau như sau:

- Đối với xe máy: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

- Đối với xe ô tô: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Người uống rượu bia rồi lái xe gây ra tai nạn giao thông thì bị phạt tù không?

Theo Điều 260 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 72 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ như sau:

Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
1. Người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Không có giấy phép lái xe theo quy định;
b) Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác;
c) Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;
d) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông;
đ) Làm chết 02 người;
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
g) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Làm chết 03 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
4. Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả quy định tại một trong các điểm a, b và c khoản 3 Điều này nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
....

Như vậy, người uống rượu bia rồi lái xe gây ra tai nạn giao thông tùy theo trường hợp, mức độ gây thương tích, thiệt hại tài sản theo các quy định trên thì vẫn có khả năng bị truy cứu trách nhiệm hình sự và bị phạt tù lên đến 15 năm.

Nồng độ cồn TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NỒNG ĐỘ CỒN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thổi nồng độ cồn đối với xe ô tô, xe máy, xe đạp bị phạt bao nhiêu? Có được tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt không?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0 15 miligam/ 1 lít khí thở? Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe bao lâu?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4 miligam/ 1 lít khí thở là bao nhiêu? Mức phạt tiền cụ thể được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,35 miligam/ 1 lít khí thở là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn dưới 0,35 tước bằng bao lâu?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,5 miligam/1 lít khí thở là bao nhiêu? Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe bao lâu?
Pháp luật
Người điều khiển xe máy không có bằng lái xe và có nồng độ cồn trong người chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu nghiên cứu nghiên cứu tăng nặng xử phạt vi phạm nồng độ cồn theo Chỉ thị 10/CT-TTg như thế nào?
Pháp luật
Mức nồng độ cồn tối thiểu và mức nồng độ cồn tối đa khi lái xe là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn cố tình không nộp phạt có phải đóng lãi?
Pháp luật
Nồng độ cồn xe máy bao nhiêu thì không bị phạt? Nồng độ cồn xe máy bao nhiêu thì bị phạt 7 triệu đồng?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25 miligam/ 1 lít khí thở là bao nhiêu? Có bị tước quyền sử dụng bằng lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nồng độ cồn
5,433 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nồng độ cồn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nồng độ cồn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào