Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ? Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí?

Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ? Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí? Câu hỏi của anh Nam đến từ Hải Phòng.

Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư
1. Trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 43 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợp bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ, tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp số tiền ký quỹ mà nhà đầu tư phải nộp trong trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 26 Nghị định này.
3. Hợp đồng bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ giữa tổ chức tín dụng và nhà đầu tư được ký kết và thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, tín dụng, bảo lãnh ngân hàng và pháp luật có liên quan.

Như vậy theo quy định trên tiến hành ký quỹ khi muốn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ? Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí?

Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ? Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí? (Hình từ Internet)

Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 58/2021/TT-BTC quy định như sau:

Tài sản ký quỹ
1. Nhà đầu tư và thành viên bù trừ được sử dụng tiền và chứng khoán để thực hiện ký quỹ cho giao dịch chứng khoán phái sinh.
2. Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Là chứng khoán có trong danh sách chứng khoán được chấp nhận ký quỹ do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam công bố theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Không phải là tài sản bảo đảm trong các giao dịch theo quy định pháp luật dân sự về giao dịch tài sản bảo đảm, kể cả cổ phiếu được mua trong giao dịch vay mua ký quỹ; không phải là tài sản đang bị phong tỏa bởi tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước theo quy định pháp luật liên quan hoặc không phải là tài sản đang được cho vay theo quy định pháp luật;
c) Đáp ứng các tiêu chí khác của thành viên bù trừ.
...

Như vậy theo quy định trên chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí sau:

- Là chứng khoán có trong danh sách chứng khoán được chấp nhận ký quỹ do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam công bố;

- Không phải là tài sản bảo đảm trong các giao dịch theo quy định pháp luật dân sự về giao dịch tài sản bảo đảm, kể cả cổ phiếu được mua trong giao dịch vay mua ký quỹ; không phải là tài sản đang bị phong tỏa bởi tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước theo quy định pháp luật liên quan hoặc không phải là tài sản đang được cho vay theo quy định pháp luật.

Thời điểm thực hiện ký quỹ là khi nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định thời điểm thực hiện ký quỹ như sau:

Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ sau khi được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá và trước khi tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhà đầu tư không tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư)

Hoặc trước thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và được Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hằng năm).

Tỷ lệ ký quỹ trên vốn đầu tư của dự án đầu tư là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định tỷ lệ ký quỹ trên vốn đầu tư của dự án đầu tư như sau:

- Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức bảo đảm là 3%;

- Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 2%;

- Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 1%.

Tài sản ký quỹ Tải về trọn bộ tài liệu liên quan đến Tài sản ký quỹ:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng khoán được chấp nhận là tài sản ký quỹ bù trừ cho các giao dịch chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Tài sản ký quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh là gì? Thành viên bù trừ có bắt buộc phải ký quỹ không?
Pháp luật
Tài sản ký quỹ bằng chứng khoán phải đảm bảo những yêu cầu gì? Định giá tài sản ký quỹ như thế nào?
Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ? Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí?
Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ? Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí?
Pháp luật
Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí nào?
Pháp luật
Tài sản của thành viên bù trừ khi thực hiện việc ký quỹ được pháp luật về chứng khoán quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc thiết lập các ngưỡng cảnh báo được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Các yêu cầu đối với tài sản ký quỹ bằng chứng khoán theo quy định mới nhất của pháp luật?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức nộp tài sản ký quỹ và rút tài sản ký quỹ theo quy định mới nhất của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản ký quỹ
1,230 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản ký quỹ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào