Trình tự, thủ tục đăng ký mã số giao dịch chứng khoán năm 2023? Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán bao gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 146 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, quy định hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán như sau:
- Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định 155/2020/NĐ-CP bao gồm:
- Giấy đăng ký mã số giao dịch chứng khoán theo Mẫu số 41 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
- Văn bản ủy quyền cho thành viên lưu ký thực hiện việc đăng ký mã số giao dịch chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức đăng ký mã số giao dịch chứng khoán là thành viên lưu ký;
- Danh mục tài liệu nhận diện nhà đầu tư theo Mẫu số 42 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
- Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 138 Nghị định 155/2020/NĐ-CP bao gồm:
- Tài liệu quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 146 Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
- Hợp đồng lưu ký giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam với ngân hàng lưu ký;
- Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự, thủ tục đăng ký mã số giao dịch chứng khoán năm 2023? Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán bao gồm những gì?
Trình tự, thủ tục đăng ký mã số giao dịch chứng khoán năm 2023?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 146 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, trình tự, thủ tục đăng ký mã số giao dịch chứng khoán như sau:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký mã số giao dịch chứng khoán nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này cho thành viên lưu ký;
- Thành viên lưu ký thực hiện kê khai các thông tin theo Mẫu số 41 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP trên hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin kê khai từ thành viên lưu ký, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp mã số giao dịch chứng khoán cho tổ chức, cá nhân đăng ký và gửi xác nhận điện tử trên hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến. Trường hợp từ chối, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải trả lời trên hệ thống và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có xác nhận điện tử mã số giao dịch chứng khoán, thành viên lưu ký nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 146 Nghị định 155/2020/NĐ-CP cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Vệt Nam;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 146 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Vệt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho tổ chức, cá nhân đăng ký;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán, thành viên lưu ký thông báo việc nhận Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho tổ chức, cá nhân đăng ký và gửi cho các tổ chức, cá nhân này khi có yêu cầu.
Mẫu giấy đăng ký mã số giao dịch chứng khoán được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Mẫu số 41 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, mẫu giấy đăng ký mã số giao dịch chứng khoán như sau:
Xem chi tiết và tải mẫu giấy đăng ký mã số giao dịch chứng khoán: Tại đây.
Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán được lập bằng tiếng nước ngoài có được không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 146 Nghị định 155/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Đăng ký mã số giao dịch chứng khoán
...
4. Trong trường hợp các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được lập bằng tiếng nước ngoài, tài liệu phải được công chứng, chứng thực theo pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài trong vòng 12 tháng tính đến ngày thành viên lưu ký nhận hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, ngoại trừ tài liệu bằng tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng Anh. Việc dịch ra tiếng Việt được thực hiện bởi thành viên lưu ký hoặc bởi tổ chức dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Theo đó, hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán có thể được lập bằng tiếng nước ngoài tuy nhiên phải được công chứng, chứng thực theo pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài trong vòng 12 tháng tính đến ngày thành viên lưu ký nhận hồ sơ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý bao gồm những gì?
- Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế phải thông báo cho cơ quan thuế trong bao lâu từ khi thay đổi thông tin đăng ký thuế?
- Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt có được thay mặt ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban kiểm soát đặc biệt không?
- Vốn hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm những gì? Mục tiêu và chức năng hoạt động của SGDCK?
- 9 loại thu nhập không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện nay?