Trình tự công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ra sao?

Tôi muốn hỏi trình tự công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ra sao? - câu hỏi của chị Quỳnh (Hà Tĩnh)

Trình tự công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ra sao?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2 Mục B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 470/QĐ-LĐTBXH năm 2022 quy định trình tự công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.

Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức thẩm định

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố lại.

Bước 4: Quyết định công bố lại/ không công bố lại

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và công bố lại tổ chức , cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.

Trình tự công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ra sao?

Trình tự công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ra sao? (Hình từ Internet)

Hồ sơ công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 470/QĐ-LĐTBXH năm 2022 quy định hồ sơ công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng như sau:

Thành phần hồ sơ công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:

- Văn bản đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân

- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện kèm theo các văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP.

- Tài liệu chứng minh bảo đảm cơ sở vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP .

- Bản báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ra sao?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 470/QĐ-LĐTBXH năm 2022 quy định yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng như sau:

- Thay đổi người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ;

- Hết thời hạn đình chỉ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng bị đình chỉ có thời hạn trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định Điều 18 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đình chỉ việc cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
1. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng bị đình chỉ có thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Không đảm bảo các điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo quy định tại Điều 16 của Nghị định này;
b) Không thực hiện cung cấp dịch vụ sau 06 tháng kể từ ngày công bố;
c) Có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đình chỉ việc cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng với thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.
3. Thủ tục đình chỉ việc cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm lập biên bản theo Mẫu số 15 Phụ lục II Nghị định này báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 16 Phụ lục II Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân bị đình chỉ hoạt động có trách nhiệm hoàn trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích hợp pháp khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện khi bị đình chỉ.
4. Khi hết thời hạn đình chỉ, tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký, công bố lại theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.

Theo như quy định trên, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng bị đình chỉ có thời hạn trong các trường hợp:

- Không đảm bảo các điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo quy định tại Điều 16 của Nghị định này;

- Không thực hiện cung cấp dịch vụ sau 06 tháng kể từ ngày công bố;

- Có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,187 lượt xem
Cai nghiện ma túy tự nguyện Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Cai nghiện ma túy tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Pháp luật
Nghệ sĩ sử dụng ma túy có phải là tình tiết tăng nặng khi truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện mới nhất hiện nay? Có thể cai nghiện ma túy tự nguyện ở đâu?
Pháp luật
Hành vi tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện khi chưa được đăng ký hoặc cấp phép hoạt động thì bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Trường hợp người cai nghiện ma túy tự nguyện tự ý chấm dứt cai nghiện thì cơ sở cai nghiện thông báo cho cơ quan nào?
Pháp luật
Người 16 tuổi cai nghiện ma túy tự nguyện thì cha, mẹ có phải trả chi phí cai nghiện ma túy hay không?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện bị đình chỉ hoạt động cai nghiện có thời hạn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Việc cai nghiện ma túy tự nguyện cần phải đảm bảo hoàn thành bao nhiêu giai đoạn? Những giai đoạn đó là gì?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi chuẩn bị đủ hồ sơ thì phải gửi đến cơ quan nào để được cấp giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Người cai nghiện ma túy tự nguyện được hỗ trợ kinh phí trong trường hợp nào? Các bước để cai nghiện ma túy như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện phải bố trí các khu vực riêng khi tiếp nhận những đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cai nghiện ma túy tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cai nghiện ma túy tự nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào