BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 470/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRONG LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện
ma túy trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP, PC, PCTNXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1.
|
Cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
2.
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
3.
|
Thu hồi giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1.
|
Công bố tổ chức, cá nhân đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2.
|
Công bố lại tổ chức, cá nhân cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3.
|
Công bố cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
C. Thủ tục hành chính cấp
xã
|
1
|
Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
(Quyết định công bố TTHC)
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1.
|
1.000290
|
Cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quyết định 313/QĐ- LĐTBXH, ngày 15/3/2019
|
2.
|
1.000263
|
Gia hạn giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quyết định 313/QĐ- LĐTBXH, ngày 15/3/2019
|
2.
|
1.000013
|
Thay đổi giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quyết định 313/QĐ- LĐTBXH, ngày 15/3/2019
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
2.000044
|
Nghỉ chịu tang của học viên tại
trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội (Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội - Cơ sở cai nghiện ma túy)
|
Quyết định 1724/QĐ-LĐTBXH Ngày 24/11/2015
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
2.000049
|
Hoãn chấp hành quyết định áp
dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quyết định 1724/QĐ-LĐTBXH Ngày 24/11/2015
|
2
|
1.000123
|
Miễn chấp hành quyết định áp
dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quyết định 1724/QĐ-LĐTBXH Ngày 24/11/2015
|
D
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
1.003521
|
Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại cộng đồng
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Quyết định 1724/QĐ-LĐTBXH Ngày 24/11/2015
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định
tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có
trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ
sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện
cấp phép theo quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
Bước 4: Quyết định cấp giấy
phép/ không cấp giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện
hoặc theo phương thức điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
b) 01 bản sao quyết định thành
lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
d) Tài liệu chứng minh bảo đảm
đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
đ) 01 bản chính danh sách nhân
viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng
đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo,
tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại
cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của
cơ sở.
e) 01 bản phương án tài chính của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma
túy.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp (cấp lại)
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Văn bản chấp thuận đặt trụ sở
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Mẫu số 02b Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ- CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Phương án tài chính của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện:
- Được thành lập, tổ chức, hoạt
động theo quy định của pháp.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường
hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Có trang thiết bị, phương tiện
tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Nhân sự làm việc tại cơ sở
cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật
của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập
huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện,
điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
- Có phương án tài chính bảo đảm
duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
2. Cấp lại
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại
Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách
nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ
sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện
theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
Bước 4: Quyết định cấp lại giấy
phép/ không cấp lại giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện. Trường hợp
không cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện thì phải trả lời
cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện
hoặc theo phương thức điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản chính Biên bản của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc
hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại
điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản lý lịch tóm tắt của
người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP .
- Các văn bằng, chứng chỉ theo quy
định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định
tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
- Báo cáo kết quả khắc phục việc
đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d
Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Biên bản xác nhận giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng (Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP .
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguy (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Báo cáo khắc phục hậu quả việc
đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy (Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện được đề nghị cấp
lại giấy phép cai nghiện ma túy khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Giấy phép bị mất, hỏng;
- Thay đổi người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật;
- Thay đổi địa điểm trụ sở của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
3. Dừng
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử văn bản đề nghị dừng hoạt
động cai nghiện ma túy theo Mẫu số
11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Trường hợp gửi văn bản theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có
trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận đơn trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải
cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp đơn.
Bước 3: Quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận văn bản hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm xem xét, quyết định thu hồi giấy phép của cơ sở cai nghiện ma túy.
Trường hợp không thu hồi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện
hoặc theo phương thức điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị xin dừng hoạt
động cai nghiện ma túy (của cơ sở cai nghiện tự nguyện, Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định thu hồi Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Có văn bản đề nghị dừng hoạt
động cai nghiện ma túy (Mẫu số 11
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày
21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma
túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện
ma túy.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Công bố
tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường
hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ
toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận
hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người
hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố /
không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức thẩm định và công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện
công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc
qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở
hoặc nơi cá nhân cư trú.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ
chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số
13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức
cung cấp dịch vụ).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng
nhân viên.
- Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ
lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản dự kiến quy trình cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguy (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu về pháp lý:
Được thành lập, tổ chức, hoạt động
theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; không trong thời
hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
b) Yêu cầu về cơ sở vật chất,
trang thiết bị:
- Có cơ sở vật chất để thực hiện
việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường
hợp cung cấp dịch vụ nội trú thì cơ sở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Có trang thiết bị để thực hiện
các dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ lục I kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
c) Yêu cầu về nhân sự:
- Có ít nhất 01 người chịu
trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn,
ngành nghề đào tạo phù hợp;
- Nhân sự phải đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
2. Công bố
lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố
lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi
cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận
hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người
hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố lại.
Bước 4: Quyết định công bố lại/
không công bố lại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định
và công bố lại tổ chức , cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc
qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở
hoặc nơi cá nhân cư trú.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố lại đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu
số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ
lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP kèm theo các văn bằng, chứng chỉ đối với
trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật quy định tại điểm a Khoản 1
Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng minh bảo đảm
cơ sở vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định tại Khoản 2 Điều 16
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa điểm cung cấp dịch
vụ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản báo cáo kết quả khắc phục
việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1
Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP);
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP)
- Báo cáo khắc phục việc đình
chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 17
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ;
b) Hết thời hạn đình chỉ cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
3. Công bố
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện,
cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều
17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng
trụ sở. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử thì cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ
bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận
hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người
hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố /
không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức thẩm định và công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện
ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc
qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở
hoặc nơi cá nhân cư trú.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị công bố
(công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
b) Các tài liệu sau đây đối với
cơ sở cai nghiện ma túy công lập:
- Bản sao quyết định thành lập;
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- 01 bản chính danh sách nhân
viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng
nhân viên;
- Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ;
- Bản dự kiến quy trình cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
c) Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện,
cơ sở cai nghiện ma túy công lập .
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ- CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Đã được cấp Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện đối với Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Đủ điều kiện quy định tại Điều
16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
3.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Đăng
ký cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người nghiện ma túy, người đại
diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP tại điểm tiếp
nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú và xuất trình bản
chính giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
- Đối với trường hợp người bị
cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy thì trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền,
người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt là người nghiện ma
túy) phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã bố trí địa điểm, nhân sự tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn việc đăng ký cai nghiện
tự nguyện.
- Địa điểm tiếp nhận đăng ký
cai nghiện tự nguyện phải có trang thiết bị cần thiết cho việc đón tiếp, lưu hồ
sơ đăng ký.
- Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
theo Mẫu số 23 Phụ lục II Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, người tiếp nhận hướng dẫn
người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện.
Bước 3: Tổ chức thẩm định, quyết
định cai nghiện ma túy tự nguyện/ không quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện Công an cấp xã có trách nhiệm
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thẩm định hồ sơ đăng ký cai nghiện,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng. Trường hợp không quyết định cho cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, theo Mẫu số 24 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các đơn vị
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan để thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại điểm tiếp
nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ;
- Bản sao Phiếu kết quả xác định
tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản phôtô một trong các loại
giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy
khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma
túy.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Người nghiện ma túy, người đại
diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện (Mẫu số 22 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu
số 24 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Không có yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Gửi
kèm Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
TT
|
Nội dung biểu mẫu
|
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị cấp (cấp lại)
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu số 02b
|
Văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
|
Mẫu số 03
|
Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu số 04
|
Lý lịch tóm tắt của cá nhân
hoặc người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện.
|
Mẫu số 05
|
Phương án tài chính của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu số 06
|
Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu số 07
|
Biên bản của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng).
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo khắc phục hậu quả việc
đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
|
Mẫu số 11
|
Văn bản đề nghị xin dừng hoạt
động cai nghiện ma túy
|
Mẫu số 12
|
Quyết định thu hồi Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu số 13
|
Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị.
|
Mẫu số 14
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
Mẫu số 17
|
Báo cáo khắc phục việc đình chỉ
hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng.
|
Mẫu số 22
|
Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện.
|
Mẫu số 24
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
Mẫu
01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: ……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
………………………………………………………………………….......
4. Quyết định thành lập (cho
phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của
……………………………………………………………………………………………………….
hoặc Mã số doanh nghiệp:
………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ .... (nếu
có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp …………
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Cơ sở cam kết
thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai
nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ
sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu
02b. Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP
HUYỆN……...1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
V/v chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
……2……,
ngày … tháng … năm …………
|
Kính
gửi: ……………………………………3……………………………………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn
bản số: ………/………… ngày …… tháng …… năm …… của ………………………………3………………………………
đề nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân ………………………… chấp
thuận cho ……………………3…………………… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại:
………………………………4………………………………
Đề nghị ……………………3……………………
thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có
liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản
hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số
nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)
Mẫu
03. Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: ……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
………………………………………………………………………….......
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04.
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ………………………………………………………………
Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
…………………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC:
…………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu
(kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác
cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan
chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu
05. Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
PHƯƠNG
ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị
(Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở):
………………………………………………………………………………………………………...
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân viên:
………………………………………………………………………………..
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:
………………………………………………………………………….
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát
triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm,
5 năm): ………………………………………………………………………………………...
2. Các dịch vụ cai nghiện ma
túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở
cai nghiện: ………………………………………………………….
- Cung cấp dịch vụ tại gia
đình, cộng đồng: ……………………………………………………...
- Các dịch vụ khác:
………………………………………………………………………………….
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự
kiến: ………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu: …………………………….
2. Phương án tài chính khác:
……………………………………………………………………….
IV. KẾT LUẬN
……………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-HĐCNMT
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA
TÚY…………………………………3………………………………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………………………….
1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: ……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………………………………...
2. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC:
……………………………………… Ngày cấp: ……/……/……………;
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………..
3. Loại hình thức cơ sở:
……………………………………4…………………………………
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: ……………………………………5……………………
5. Thời gian làm việc hàng
ngày: ……………………………………6………………………
6. Hiệu lực của giấy phép:
…………………………………………7…………………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức
cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ
cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian
làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng,
năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
Mẫu
07. Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện
ma túy bị mất, hỏng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN
BẢN
Xác
nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện bị mất (hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../........, tại……………………4…………………………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………5…………………………
Chức vụ: ………………………
Cơ quan:
……………………………………………………………………………………………..
2. Với sự chứng kiến của6:
Họ và tên: …………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………
Số CCCD/CMND/HC:
……………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ..../..../............;
Nơi cấp: ………………………………………………………………...
Tiến hành lập biên bản với nội
dung sau:
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp
ngày …………… tại: …………………………………………….
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: ……7………
3. Lý do: ……………………………………………8………………………………………………
Biên bản lập xong hồi ……… giờ
……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh
xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập
biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề
nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc
hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất
hoặc hư hỏng
Mẫu 08.
Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…………………………
Thực hiện Quyết định số:..../QĐ-SLĐTBXH
ngày ... tháng .... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở
cai nghiện ma túy ………………………… Cơ sở cai nghiện …… là đơn vị báo cáo kết quả khắc
phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết
quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục
của cơ sở cai nghiện ma túy)
………………………………………………………………………………………………………...
2. Kết quả giải quyết đối
với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong thời gian cơ
sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....)
………………………………………………………………………………………………………...
3. Các vấn đề khác:
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
4. Kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu
11. Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Dừng
hoạt động cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………
1. Cơ sở: …………………………2…………………………;
Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/……… tại
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị dừng hoạt động
cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/……………………………
3. Lý do:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
….
Cơ sở ……………2……………
cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu
12. Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-SLĐTBXH
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy
……………3……………
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma
túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số:
……../BB-VPHC ngày .... tháng .... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy ……………2……………
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp ngày ……/……/……… của cơ sở cai nghiện ma túy
…………………………………………………2……………………………………………………;
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………...
2. Lý do thu hồi:
………………………………………4……………………………………………
Điều 2. Cơ sở cai nghiện
ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết
các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng
Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
|
___________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu hồi
theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP ngày ………
Mẫu
13. Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề
nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ………………………………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
…………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: ………………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………………………………..
Chức danh: ………………………………………….. Số
điện thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
…………………………………………6………………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………………7…………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………………………………………...
2)
……………………………………………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu
14. Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
………………………… ngày ……/……/…… của …………………
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ………………………………………
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: ………………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………………………………..
Chức danh: ………………………………………….. Số
điện thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ:
…………………………………………3………………………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………………………4….…………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
………………………………………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
……………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu
17. Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ……………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …………4…………
Thực hiện Quyết định số:
.../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ...... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
……………….. về việc đình chỉ hoạt động cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
………………..
Cơ sở báo cáo kết quả khắc phục
hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả
khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của
cơ sở cai nghiện ma túy).
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả giải quyết đối với
người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện trong thời gian cơ sở bị đình
chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....).
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Các vấn đề khác:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị:
………………………………………5……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
3 Địa danh;
4 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
5 Ghi rõ kiến nghị
công bố lại hoặc không.
Mẫu số
22. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ …………1…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐĂNG
KÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Kính
gửi: UBND ……………………1……………………
1. Thông tin người đăng ký:
- Họ và tên (viết in hoa):
………………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
………………… ngày cấp ……………………… nơi cấp …..
……………………………………………………………………………………………………….
- Nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………….
- Quan hệ với người tự nguyện
cai nghiện: …………………………3…………………………
2. Thông tin người cai nghiện
ma túy tự nguyện:
- Họ và tên (viết in hoa):
………………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………
ngày cấp ……………………… nơi cấp …..
……………………………………………………………………………………………………….
- Nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ:
……………………………………………………………………………….
3. Đăng ký cai nghiện ma túy
tự nguyện với các nội dung sau:
3.1. Địa điểm cai nghiện dự kiến
(lựa chọn và đánh dấu X vào hình thức đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
phù hợp):
a) Tự nguyện cai nghiện tại gia
đình, cộng đồng □
(Dự kiến kế hoạch cai nghiện
theo điểm 3.3)
b) Tự nguyện cai nghiện tại cơ
sở cai nghiện □
Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
3.2. Thời gian cai nghiện ma
túy tự nguyện dự kiến: ………4……… tháng.
3.3. Dự kiến kế hoạch cai nghiện
tự nguyện5:
TT
|
Nội dung
|
Địa điểm thực hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cai nghiện.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……………………………………………………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
2
|
Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị các rối loạn tâm thần.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……………………………………………………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
3
|
Phục hồi hành vi, nhân cách.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……………………………………………………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
4
|
Học nghề, dự kiến kế hoạch hòa nhập
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……………………………………………………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
4. Cam kết của người cai
nghiện ma túy:
- Thực hiện đúng quy trình, thời
gian cai nghiện theo đăng ký.
- Tuân thủ quy định quản lý của
UBND cấp xã, hướng dẫn của đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện trong quá trình
thực hiện kế hoạch cai nghiện ma túy của cá nhân (nếu sử dụng dịch vụ cai nghiện).
- Không sử dụng ma túy dưới bất
kỳ hình thức nào.
5. Cam kết của đại diện gia
đình hoặc người đại diện theo pháp luật:
- Quản lý, hỗ trợ, động viên
người cai nghiện ma túy thực hiện kế hoạch cai nghiện theo đăng ký; không để
người cai nghiện sử dụng ma túy dưới bất kỳ hình thức nào.
- Tạo điều kiện vật chất, tinh
thần để người cai nghiện ma túy phục hồi sức khỏe, tâm lý; thực hiện các biện
pháp hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ phù hợp theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ
em tham gia học tập (đối với người dưới 18 tuổi), học nghề, tạo việc làm, sinh
kế giúp người cai nghiện hòa nhập cộng đồng, xã hội./.
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Ghi rõ là bố, mẹ,
vợ, chồng hoặc con ruột
4 Thời gian đăng ký
tối thiểu là 06 tháng
5 Trường hợp đăng ký
cai nghiện tại cơ sở cai nghiện thì không phải điền điểm 3.3 này.
Mẫu số
24. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ …………1…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH UBND ……………1……………
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng Công
an xã, phường
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với:
1. Ông (bà) ………………………………3………………………………
Giới tính ……………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………..
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
………………… ngày cấp ……………………… nơi cấp …..
- Nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………..
2. Thời gian cai nghiện: từ
ngày ……/……/………… đến ngày ……/……/…………
Điều 2. Giao cho: ………………4………………………………
và gia đình ông (bà): ………………5……………… phối hợp hỗ trợ, quản lý ông
(bà): ………………2……………… thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện theo đăng
ký.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày …… tháng …… năm ……
Ông/bà có tên tại Điều 1, cơ
quan, tổ chức, cá nhân được giao tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Ghi rõ họ, tên người
cai nghiện tự nguyện
4 Ghi rõ họ, tên,
đơn vị người được giao quản lý.
5 Ghi rõ họ, tên đại
diện gia đình