CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY, LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH VỀ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20
tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3
năm 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về:
1. Điều kiện hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
công lập; thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện; thủ tục đăng ký, công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2. Quy trình cai nghiện ma túy.
3. Cai nghiện ma túy tự nguyện.
4. Cai nghiện ma túy bắt buộc đối với người nghiện
ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
5. Cai nghiện ma túy bắt buộc đối với người nghiện
ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
6. Quản lý sau cai nghiện ma túy.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau
cai nghiện ma túy.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Dịch vụ cai nghiện ma túy là hoạt động do
tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện nhằm hỗ
trợ người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
2. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy là thỏa
thuận giữa tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện
ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến
dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện.
3. Không đăng ký cai nghiện tự nguyện hoặc không
đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế là việc
người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi
đến dưới 18 tuổi, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan có thẩm
quyền xác định, thông báo là nghiện ma túy mà không đăng ký cai nghiện tự nguyện
hoặc không đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
theo quy định của pháp luật. Trường hợp do sự kiện bất khả kháng không thể thực
hiện đúng thời hạn trên thì thời hạn được tính lại kể từ thời điểm sự kiện bất
khả kháng chấm dứt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Không thực hiện cai nghiện tự nguyện hoặc
không thực hiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
là việc người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định cai nghiện tự nguyện, quyết định điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của cơ quan có thẩm quyền mà
không thực hiện cai nghiện, điều trị theo đăng ký. Trường hợp do sự kiện bất khả
kháng không thể thực hiện đúng thời hạn trên thì thời hạn được tính lại kể từ
thời điểm sự kiện bất khả kháng chấm dứt theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
5. Tự ý chấm dứt cai nghiện ma túy, chấm dứt điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế là việc người đang
trong thời gian cai nghiện tự nguyện, thời gian điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế mà không tuân thủ các quy định chuyên môn về
cai nghiện ma túy; tự ý rời khỏi cơ sở cai nghiện từ 05 ngày làm việc trở lên,
không đến điều trị tại cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế từ 05 ngày làm việc trở lên hoặc không chấp hành 10 liệu trình điều trị
liên tục mà không có lý do.
6. Tái nghiện là trường hợp người đã hoàn
thành cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện ma túy bắt buộc hoặc kết thúc điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế có hành vi sử dụng ma
túy trái phép, được cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy.
7. Có tiến bộ rõ rệt là việc người trong thời
gian cai nghiện ma túy nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế, quy trình cai
nghiện, tích cực lao động, học tập; không sử dụng ma túy trái phép, được cơ sở
cai nghiện ma túy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nghiện ma túy đăng ký cai
nghiện công nhận.
8. Lập công là hành vi của người đang cai
nghiện ma túy đã dũng cảm cứu người, cứu được tài sản của Nhà nước, của tập thể
hoặc của người khác; có sáng kiến cải tiến kỹ thuật có giá trị trong lao động,
sản xuất, được cơ quan chức năng từ cấp tỉnh trở lên công nhận; có thành tích đặc
biệt xuất sắc trong phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc và được tặng giấy
khen của Công an hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên.
9. Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
là biện pháp hỗ trợ người sau cai nghiện ma túy phòng, chống tái nghiện, hòa nhập
cộng đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo quy định của pháp
luật.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy
1. Việc tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện ma túy phải được thực hiện theo quy định tại Luật Phòng, chống ma
túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy phải tôn trọng quyền, nghĩa vụ của người
cai nghiện, người sau cai nghiện ma túy; bảo đảm bí mật cá nhân của người cai
nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy; chỉ cung cấp thông tin liên quan
cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
3. Nhà nước bảo đảm nguồn lực cho việc tổ chức cai
nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc; có chính sách khuyến khích, hỗ trợ người
tự nguyện cai nghiện, người sau cai nghiện ma túy và tổ chức, cá nhân tham gia
công tác cai nghiện, quản lý sau cai nghiện ma túy.
Điều 5. Bảo đảm an ninh trật tự,
phòng, chống dịch bệnh và điều trị bệnh tại cơ sở cai nghiện
1. Khi phát sinh vấn đề phức tạp về an ninh trật tự,
phòng, chống dịch bệnh và điều trị bệnh tại cơ sở cai nghiện, cơ sở cai nghiện
đề nghị trung tâm y tế, cơ quan công an cấp huyện nơi đặt trụ sở của cơ sở cai
nghiện phối hợp giải quyết.
2. Trường hợp cần thiết hoặc ngoài khả năng xử lý của
các cơ quan cấp huyện thì cơ sở cai nghiện báo cáo Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đề nghị Sở Y tế,
Công an cấp tỉnh cử người để phối hợp giải quyết. Trường hợp cơ quan được đề
nghị không cử người hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương II
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP; THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN; THỦ TỤC CÔNG BỐ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP
Điều 6. Điều kiện cơ sở vật chất
Cơ sở cai nghiện ma túy công lập (sau đây gọi tắt
cơ sở) phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
1. Cơ sở phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận
giao thông, tiếp cận cơ sở y tế; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt; có
tường bao, biển tên cơ sở.
2. Cơ sở vật chất
a) Diện tích đất tự nhiên cho 01 đối tượng: 80 m2/đối
tượng ở khu vực thành thị, 100 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 120
m2/đối tượng ở khu vực miền núi;
b) Diện tích phòng ở bình quân 06 m2/đối
tượng; đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở
bình quân 08 m2/đối tượng.
3. Cơ cấu khối công trình của cơ sở cai nghiện gồm:
a) Khối hành chính, quản trị gồm: khu làm việc, hội
trường, phòng ở của nhân viên;
b) Khối nhà ở của người cai nghiện: tổ chức các khu
riêng biệt theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 35 Luật Phòng, chống
ma túy;
c) Khối đơn vị chức năng gồm: y tế, giáo dục, trị
liệu tâm lý, nhà thăm gặp thân nhân, khu vực lao động trị liệu, lao động sản xuất
(nếu có);
d) Khu vực nhà ăn, bếp và kho;
đ) Sân chơi, tập thể thao phải có diện tích tối thiểu
bằng 25% tổng diện tích sử dụng của cơ sở.
4. Các tiêu chuẩn chuyên môn khác:
a) Các công trình xây dựng, trang thiết bị phải bảo
đảm cho người nghiện ma túy là người khuyết tật và người từ đủ 12 tuổi đến dưới
18 tuổi tiếp cận và sử dụng thuận tiện, an toàn; đáp ứng các điều kiện về môi
trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở phải bảo đảm các tiêu chuẩn về y tế, vệ
sinh, quần áo và dinh dưỡng đối với người cai nghiện; bảo đảm cho người cai
nghiện được tiếp cận về văn hóa, thể dục, thể thao và giải trí phù hợp với truyền
thống, tín ngưỡng, tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam, phù hợp với lứa
tuổi và đặc điểm của đối tượng.
Điều 7. Điều kiện trang thiết bị
của cơ sở
1. Có các trang thiết bị phục vụ cho việc đón tiếp,
ăn, ở, sinh hoạt của người cai nghiện và trang thiết bị cần thiết phục vụ cho
các hoạt động chuyên môn theo quy trình cai nghiện ma túy.
2. Danh mục trang thiết bị, phương tiện tối thiểu của
cơ sở cai nghiện quy định tại Phụ lục I kèm theo
Nghị định này.
Điều 8. Điều kiện nhân sự
1. Viên chức của cơ sở cai nghiện phải có chuyên
ngành đào tạo thuộc một trong các ngành nghề sau: y, dược, công tác xã hội, tâm
lý, sư phạm, luật, kinh tế và các ngành nghề khác phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của cơ sở, trong đó:
a) Có ít nhất một người chịu trách nhiệm, phụ trách
một giai đoạn của quy trình cai nghiện tại Chương III Nghị định này, có trình độ
chuyên môn phù hợp;
b) Người phụ trách y tế là y sĩ, bác sĩ, đã được
đào tạo, tập huấn về xác định tình trạng nghiện, điều trị và cai nghiện ma túy.
2. Vị trí việc làm lãnh đạo quản lý, chức danh nghề
nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số
người làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mục 2. THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU
HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Điều 9. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện (sau đây gọi tắt là cơ sở cai nghiện) khi có đủ các điều kiện
sau:
1. Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định
của pháp.
2. Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động
cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị định này và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường hợp
thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
3. Có trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo
danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
4. Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định này. Người đứng
đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ
đại học trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc
có thời gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện
từ 02 năm trở lên.
5. Có phương án tài chính bảo đảm duy trì các hoạt
động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
Điều 10. Thẩm quyền cấp, cấp lại,
thu hồi giấy phép hoạt động
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, cấp
lại, thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
trong địa bàn quản lý.
Điều 11. Hồ sơ, trình tự thực
hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) 01 bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã
thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là cấp huyện) nơi cơ sở cai nghiện ma túy đặt trụ sở theo Mẫu số 02a, 02b
Phụ lục II Nghị định này;
d) Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các
điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định
này;
đ) 01 bản chính danh sách nhân viên theo Mẫu số 03 Phụ lục II, kèm theo bản sao văn bằng,
chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo
pháp luật theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
này, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện
ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của
người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở;
e) 01 bản phương án tài chính của cơ
sở để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 05 Phụ lục II Nghị định này.
2. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại
Khoản 1 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ
theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc
của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, các điều kiện hoạt động và quyết định cấp
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
theo Mẫu số 06 Phụ lục II Nghị định này, gồm
các nội dung sau: tên cơ sở; hình thức tổ chức của cơ sở; họ, tên người đứng đầu
hoặc người chịu trách nhiệm theo pháp luật; địa điểm trụ sở chính và các cơ sở
(nếu có); phạm vi dịch vụ cai nghiện thực hiện; thời gian làm việc hằng ngày của
cơ sở.
Điều 12. Điều kiện, hồ sơ,
trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
1. Cơ sở cai nghiện đề nghị cấp lại giấy phép cai
nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là giấy phép) khi thuộc một trong các trường hợp
sau:
a) Giấy phép bị mất, hỏng;
b) Cơ sở cai nghiện thay đổi người đứng
đầu hoặc người đại diện theo pháp luật;
c) Thay đổi địa điểm trụ sở của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện;
d) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định
này;
b) 01 bản chính biên bản xác nhận giấy
phép bị mất, hỏng theo Mẫu số 07 Phụ lục
II Nghị định này của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy
định tại điểm a Khoản 1 Điều này;
c) 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng
đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
này, kèm theo các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định
này đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này;
d) Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các
điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trụ sở mới theo quy định tại Khoản
2, 3 Điều 9 Nghị định này đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều
này;
đ) Báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động
của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều này
theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản
2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ theo
phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của
hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ
sơ;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều
này và quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp
không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 13. Đình chỉ hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện có thời hạn
1. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
bị đình chỉ hoạt động cai nghiện có thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Không đảm bảo các điều kiện hoạt động
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này;
b) Không thực hiện cung cấp dịch vụ
sau 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động;
c) Có hành vi vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy;
d) Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
2. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đình chỉ hoạt động của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện với thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.
3. Thủ tục đình chỉ hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày phát hiện có hành vi vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội lập biên bản theo Mẫu số 09 Phụ lục II và xem xét,
quyết định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định
này;
b) Cơ sở cai nghiện ma túy có trách
nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích hợp pháp
khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện khi bị đình chỉ hoạt
động.
4. Khi hết thời hạn đình chỉ, cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện phải báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động
cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi ra quyết định đình chỉ. Việc
cấp lại giấy phép hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định
này.
Điều 14. Thu hồi giấy phép hoạt
động
1. Cơ sở cai nghiện bị thu hồi giấy
phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có văn bản đề nghị dừng hoạt động
cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục
II Nghị định này;
b) Không có biện pháp khắc phục khi bị
đình chỉ hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định này;
c) Thực hiện không đầy đủ trách nhiệm
quy định tại Khoản 3 Điều 36 của Luật Phòng, chống ma túy,
gây thiệt hại nghiêm trọng về vật chất và tinh thần đối với người cai nghiện;
d) Sau 06 tháng, kể từ ngày được cấp
giấy phép mà cơ sở cai nghiện tự nguyện chưa tổ chức hoạt động cai nghiện ma
túy hoặc ngừng hoạt động 06 tháng liên tiếp không có lý do, trừ trường hợp phải
tạm dừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng; bị giải thể hoặc vi phạm các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục thu hồi giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định thu hồi giấy
phép của cơ sở cai nghiện ma túy đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1
Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày phát hiện hành vi vi phạm theo quy định tại điểm b, c và d Khoản 1 Điều
này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập biên bản theo Mẫu số 09 Phụ lục II và xem xét,
quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định.
c) Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội thông báo việc thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho Sở Y
tế, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
đóng trụ sở và các cơ quan khác có liên quan.
3. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
có trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích hợp
pháp khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện khi bị thu hồi
giấy phép hoạt động.
Mục 3. THỦ TỤC CÔNG BỐ TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH,
CỘNG ĐỒNG
Điều 15. Phạm vi dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện
1. Các dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng gồm:
a) Tư vấn, hỗ trợ người nghiện ma túy
xây dựng kế hoạch cai nghiện;
b) Điều trị cắt cơn, giải độc, điều
trị các rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác cho người nghiện ma túy;
c) Giáo dục, tư vấn, phục hồi hành
vi, nhân cách cho người nghiện ma túy;
d) Tổ chức lao động trị liệu, dạy nghề
và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho người nghiện ma túy.
2. Căn cứ các điều kiện quy định tại
Điều 16 Nghị định này, tổ chức, cá nhân đăng ký cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ
theo phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 16. Điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được thành lập, tổ chức, hoạt động
theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; không trong thời
hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
a) Có cơ sở vật chất để thực hiện việc
tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường hợp
cung cấp dịch vụ nội trú, cơ sở phải đáp ứng các điều kiện về phòng ở, các tiêu
chuẩn chuyên môn khác quy định tại điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định
này;
b) Có trang thiết bị để thực hiện các
dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ
lục I kèm theo Nghị định này.
3. Về nhân sự:
a) Có ít nhất 01 người chịu trách nhiệm
chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo
phù hợp;
b) Nhân sự phải đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
Điều 17. Hồ sơ, trình tự đăng
ký, công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng
1. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị công bố đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định này;
b) 01 bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức
cung cấp dịch vụ);
c) Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các
điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ;
d) 01 bản chính danh sách nhân viên
theo Mẫu số 03 Phụ lục II, kèm theo 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp
không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên; lý lịch tóm tắt
của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ
theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định này;
đ) Dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp,
qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1
Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân
cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức thẩm định và công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định
này. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3. Việc công bố tổ chức, cá nhân đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
phải được niêm yết công khai tại trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng trên địa bàn.
Điều 18. Đình chỉ việc cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
1. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng bị đình chỉ có thời hạn
trong các trường hợp sau:
a) Không đảm bảo các điều kiện cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo quy định tại
Điều 16 của Nghị định này;
b) Không thực hiện cung cấp dịch vụ
sau 06 tháng kể từ ngày công bố;
c) Có hành vi vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy;
d) Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
2. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đình chỉ việc cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng với thời hạn từ 03 tháng đến
06 tháng.
3. Thủ tục đình chỉ việc cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày phát hiện hành vi vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm lập biên bản
theo Mẫu số 15 Phụ lục II Nghị định này báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 16 Phụ
lục II Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân bị đình chỉ hoạt
động có trách nhiệm hoàn trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện và giải quyết
các quyền, lợi ích hợp pháp khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai
nghiện khi bị đình chỉ.
4. Khi hết thời hạn đình chỉ, tổ chức,
cá nhân thực hiện việc đăng ký, công bố lại theo quy định tại Điều 19 Nghị định
này.
Điều 19. Điều kiện, hồ sơ,
trình tự công bố lại đối với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
1. Điều kiện công bố lại:
a) Thay đổi người đại diện theo pháp
luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ;
b) Hết thời hạn đình chỉ cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Hồ sơ đề nghị công bố lại gồm:
a) Văn bản đề nghị công bố lại của tổ
chức, cá nhân theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định này;
b) Lý lịch tóm tắt người đại diện
theo pháp luật của tổ chức cung cấp dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo các văn bằng, chứng
chỉ, phiếu lý lịch tư pháp hoặc địa điểm trụ sở mới của cơ sở cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này;
báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều này theo Mẫu
số 17 Phụ lục II Nghị định này.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và công bố lại
tổ chức cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng theo Mẫu số 14 Phụ lục II
Nghị định này. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
4. Việc công bố lại đối với tổ chức, cá nhân đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải
được niêm yết công khai tại trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng trên địa bàn.
Điều 20. Trình tự đăng ký, công
bố đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập
1. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện,
cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi văn bản đề nghị công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến cung cấp dịch vụ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện việc công bố theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định này.
Điều 21. Đặt hàng, giao nhiệm
vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng cho đơn
vị sự nghiệp công lập
1. Căn cứ vào nhu cầu cai nghiện tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng và chức năng, nhiệm vụ, điều kiện thực tế, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc thẩm quyền cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Mẫu
số 18 Phụ lục II Nghị định này.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập được đặt
hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng phải đáp ứng các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự
theo quy định tại Nghị định này và các quy định hiện hành về đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
bố trí nguồn lực cho đơn vị sự nghiệp công lập được lựa chọn để đặt hàng, giao nhiệm vụ và niêm yết công khai danh sách các đơn vị sự
nghiệp công lập tại trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng
trên địa bàn.
Chương III
QUY TRÌNH CAI NGHIỆN MA
TÚY
Điều 22. Tiếp nhận, phân loại
1. Thực hiện các thủ tục tiếp nhận
người cai nghiện theo nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Thu thập thông tin cá nhân của người
nghiện ma túy để tư vấn xây dựng kế hoạch cai nghiện, gồm: độ tuổi, giới tính,
tình trạng sức khỏe, loại ma túy sử dụng, mức độ sử dụng, trình độ học vấn, nghề
nghiệp và các vấn đề khác về bản thân, gia đình người nghiện ma túy theo Mẫu số 19 Phụ lục II Nghị định
này.
3. Thông tin về phương pháp cai nghiện,
chương trình cai nghiện; tư vấn, giải đáp các thắc mắc cho người nghiện ma túy.
4. Phân loại đối tượng và tư vấn xây
dựng kế hoạch cai nghiện ma túy theo Mẫu số
20 Phụ lục II Nghị định này.
Điều 23. Điều trị cắt cơn, giải
độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác
1. Khám, xây dựng bệnh án đối với người
cai nghiện; chú ý các dấu hiệu rối loạn tâm thần, bệnh cơ hội.
2. Xác định loại ma túy, liều lượng
ma túy người nghiện sử dụng để xây dựng phác đồ điều trị cắt cơn, giải độc theo
hướng dẫn của Bộ Y tế.
3. Tư vấn tâm lý đối với người nghiện
trước khi điều trị cắt cơn, giải độc.
4. Thực hiện phác đồ điều trị theo
các quy định, hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế. Kết hợp sử dụng thuốc với các
biện pháp tâm lý và các biện pháp vật lý trị liệu phục hồi chức năng; kết hợp
điều trị cắt cơn, giải độc với điều trị rối loạn tâm thần và các bệnh cơ hội
khác.
Điều 24. Giáo dục, tư vấn phục
hồi hành vi, nhân cách
1. Tổ chức dạy văn hóa, học tập các
chuyên đề: giáo dục công dân, sức khỏe và cộng đồng, pháp luật, đạo đức, truyền
thống dân tộc và chuyên đề phù hợp khác với số lượng, trình độ học vấn người
cai nghiện.
2. Tổ chức các hoạt động trị liệu tâm
lý nhằm điều trị các rối loạn tâm thần, nâng cao kỹ năng sống, giá trị sống, tư
duy tích cực, kỹ năng tự quản lý bản thân cho người cai nghiện.
3. Kết hợp việc học tập, trị liệu với
việc tư vấn, khuyến khích người cai nghiện tham gia các hoạt động lao động sinh
hoạt hàng ngày tại cơ sở để tạo ý thức, thói quen tốt trong sinh hoạt.
4. Tổ chức thực hiện các hoạt động
văn hóa, thể thao, các chương trình sinh hoạt tập thể, trò chơi vận động cho người
cai nghiện.
Điều 25. Lao động trị liệu, học
nghề
1. Tổ chức các hoạt động lao động trị liệu nhằm
giúp người cai nghiện cải thiện về sức khỏe thể chất, tâm trí, tăng cường ý thức
tổ chức, kỷ luật trong lao động, nâng cao tinh thần tự lập và giúp người cai
nghiện nhận thức được giá trị của lao động.
2. Căn cứ vào số lượng, sức khỏe, độ tuổi, giới
tính, trình độ, thời gian, nguyện vọng của người cai nghiện để tổ chức các hoạt
động hướng nghiệp, dạy nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ sở theo Luật
Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 26. Chuẩn bị tái hòa nhập
cộng đồng
1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
cai nghiện theo các mục tiêu; đánh giá tình trạng sức khỏe thể chất, tâm thần của
người cai nghiện ma túy;
2. Xác định nơi cư trú của người cai
nghiện để chuẩn bị thực hiện biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; tư vấn
các biện pháp phòng, chống tái nghiện cho người nghiện cai nghiện ma túy; kỹ
năng từ chối sử dụng ma túy khi tái hòa nhập cộng đồng.
3. Cung cấp thông tin về biện pháp quản
lý sau cai nghiện tại cộng đồng và các chính sách hỗ trợ hòa nhập của nhà nước
đối với người sau cai nghiện ma túy; giới thiệu, cung cấp thông tin, địa chỉ dịch
vụ công tác xã hội, nhóm sinh hoạt đồng đẳng tại địa phương cho người cai nghiện
ma túy.
4. Phổ biến chính sách, pháp luật,
thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, thị trường lao động, tư vấn, giáo dục
kỹ năng sống, trợ giúp về tâm lý, hỗ trợ các thủ tục pháp lý nhằm trang bị kiến
thức cần thiết, nâng cao khả năng tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc của
người cai nghiện ma túy.
5. Hướng dẫn người cai nghiện ma túy
xây dựng kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng theo Mẫu số 21 Phụ lục II Nghị định
này. Kế hoạch cần xác định mục tiêu, nguyện vọng của người cai nghiện ma túy,
hoàn cảnh thực tế, sự hỗ trợ của các nguồn lực, năng lực bản thân người cai
nghiện ma túy, chọn việc làm phù hợp với sức khỏe và kỹ năng lao động của bản
thân.
Điều 27. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình cai
nghiện
1.
Căn cứ quy định tại các Điều 22, 23, 24, 25 và Điều 26 của Nghị định này và điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự của đơn vị, cơ sở cai nghiện xây dựng,
ban hành quy trình cai nghiện ma túy.
2.
Quy trình cai nghiện ma túy phải phù hợp với phân loại người nghiện ma túy, thời
gian cai nghiện của đối tượng, độ tuổi, giới tính, sức khỏe và trình độ học vấn
của đối tượng cai nghiện.
Chương IV
CAI
NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Mục 1. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CAI NGHIỆN VÀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN
MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
Điều 28. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện, điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
1.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của
cơ quan có thẩm quyền, người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt
là người nghiện ma túy) phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định
thì đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật
và thực hiện việc cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập sau khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2.
Thủ tục, hồ sơ đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế thực hiện theo quy định của Chính phủ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi người nghiện ma túy tham gia điều trị hoặc chấm dứt điều trị, cơ sở
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện có trách nhiệm thông báo cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người nghiện đó đăng ký để quản lý hoặc lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc.
3.
Địa điểm cai nghiện tự nguyện:
a)
Tại gia đình, cộng đồng;
b)
Tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập hoặc cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
4.
Hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện gồm:
a)
01 bản đăng ký cai nghiện tự nguyện theo Mẫu
số 22 Phụ lục II Nghị định này;
b)
01 bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm
quyền;
c)
01 bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc chứng
minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới
18 tuổi) của người nghiện ma túy.
5.
Trình tự thực hiện đăng ký cai nghiện tự nguyện:
a)
Người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12
tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều này tại điểm
tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã; xuất trình bản chính
giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
b)
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký
cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 23
Phụ lục II Nghị định này. Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, người tiếp nhận hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ
đăng ký cai nghiện tự nguyện.
Điều 29. Tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện
1.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí địa điểm, nhân sự tiếp nhận hồ sơ, hướng
dẫn việc đăng ký cai nghiện tự nguyện.
2.
Địa điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện phải có trang thiết bị cần thiết
cho việc đón tiếp, lưu hồ sơ đăng ký.
Điều 30. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng hoặc quyết định điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế
1.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện,
đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Công an cấp
xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thẩm định hồ sơ đăng
ký cai nghiện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hoặc điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 24 Phụ lục II Nghị định này phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các
đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan để thực hiện.
Điều 31. Thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng
1.
Người cai nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy có
trách nhiệm:
a)
Thực hiện cai nghiện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b)
Phối hợp với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ
sở cai nghiện tự nguyện hoàn thiện kế hoạch cai nghiện và thực hiện kế hoạch
cai nghiện với sự hỗ trợ chuyên môn của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ và trợ
giúp của gia đình. Tuân thủ sự hướng dẫn của cơ quan chuyên môn trong quá trình
thực hiện kế hoạch cai nghiện ma túy của cá nhân;
c)
Trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện tự nguyện cho tổ chức, cá nhân cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng sử dụng dịch vụ.
2.
Gia đình và người đại diện hợp pháp của người cai nghiện ma túy tự nguyện có
trách nhiệm:
a)
Quản lý, hỗ trợ, động viên người cai nghiện thực hiện kế hoạch cai nghiện;
b)
Tạo điều kiện vật chất, tinh thần để người cai nghiện ma túy phục hồi sức khỏe,
tâm lý; thực hiện các biện pháp hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ phù hợp theo quy định
của pháp luật về bảo vệ trẻ em tham gia học tập (đối với người dưới 18 tuổi), học
nghề, tạo việc làm, sinh kế giúp người cai nghiện hòa nhập cộng đồng, xã hội;
c)
Trả chi phí cai nghiện theo hợp đồng sử dụng dịch cai nghiện (đối với người từ
đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi).
3.
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng, cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện có trách nhiệm:
a)
Thông báo công khai, minh bạch về loại dịch vụ, quy trình thực hiện dịch vụ,
giá cung cấp dịch vụ đối với người cai nghiện, gia đình người nghiện;
b)
Tiếp nhận, tư vấn, hướng dẫn người cai nghiện xây dựng kế hoạch cai nghiện theo
quy trình cai nghiện quy định tại Chương III Nghị định này;
c)
Thực hiện đúng quy định chuyên môn theo quy trình cai nghiện, chịu trách nhiệm
về chất lượng dịch vụ cung cấp;
d)
Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng khi người cai nghiện ma túy sử dụng dịch vụ hoặc
tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ, hoàn thành dịch vụ.
Điều 32. Nội dung quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng của Ủy ban nhân dân cấp xã
1.
Hướng dẫn thực hiện công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
a)
Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân về chính sách, pháp luật phòng, chống ma
túy, cai nghiện ma túy; đối tượng, trình tự, thủ tục đăng ký cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
b)
Rà soát, thống kê số người nghiện ma túy để xây dựng kế hoạch quản lý cai nghiện
ma túy tự nguyện; huy động Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, đội công
tác xã hội tình nguyện, cá nhân tình nguyện trong địa bàn tham gia quản lý, hỗ
trợ người cai nghiện tự nguyện;
c)
Lập danh sách người cai nghiện tự nguyện; phân công cán bộ quản lý, theo dõi,
đánh giá kết quả đối với người cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
d)
Niêm yết công khai tại điểm đăng ký cai nghiện danh sách các tổ chức, cá nhân đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng,
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. Yêu cầu các tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ
cai nghiện niêm yết công khai, minh bạch về các nội dung: loại dịch vụ, quy
trình thực hiện dịch vụ, giá dịch vụ;
đ)
Tạo điều kiện để người cai nghiện ma túy tham gia các hoạt động của các đoàn thể,
tổ chức xã hội trên địa bàn; ưu tiên các hoạt động tạo việc làm, tạo sinh kế
cho người cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.
Quản lý người đang cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi thay
đổi nơi cư trú:
a)
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi thay đổi nơi cư
trú phải thông báo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ra quyết định cai
nghiện ma túy tự nguyện;
b)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chuyển đi chuyển hồ sơ của người cai nghiện
tự nguyện cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chuyển đến để tiếp tục quản
lý, hỗ trợ.
Hồ
sơ gồm: văn bản đề nghị tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Mẫu
số 25 Phụ lục II Nghị định này; quyết định
cai nghiện tự nguyện.
c)
Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện
điểm a, b Khoản 2 Điều này.
3.
Cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
a)
Khi kết thúc thời hạn cai nghiện tự nguyện, người được phân công theo dõi, quản
lý người cai nghiện đánh giá kết quả cai nghiện tự nguyện và đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng;
b)
Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
theo Mẫu số 26a Phụ lục II Nghị định này, 01 bản gửi người cai nghiện ma túy, gia
đình người cai nghiện ma túy (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi), 01
bản gửi Cơ quan công an cấp xã để thực hiện quản lý sau cai nghiện ma túy.
Điều 33. Xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật
về điều trị, cai nghiện ma túy tự nguyện
1.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc Trưởng Công an cấp xã lập biên bản hành vi vi phạm
theo Mẫu số 27 Phụ lục II Nghị định này để làm căn cứ lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc đối với các trường hợp sau:
a)
Người nghiện ma túy không đăng ký cai nghiện tự nguyện;
b)
Người đã có quyết định cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng mà không thực
hiện cai nghiện hoặc tự ý chấm dứt cai nghiện ma túy;
c)
Người sử dụng trái phép chất ma túy trong thời gian cai nghiện tự nguyện;
d)
Người nghiện ma túy không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt điều trị khi đăng ký điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Hồ sơ, trình tự đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc thực hiện theo
quy định tại Mục 1 Chương V Nghị định này.
Điều 34. Điều kiện đảm bảo cho việc tổ chức cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và chế độ hỗ trợ người cai nghiện tự
nguyện
1.
Căn cứ số lượng người cai nghiện tự nguyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
phân công ít nhất 01 người để thực hiện nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản
lý, hỗ trợ đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.
Kinh phí đầu tư, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho
điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị
sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, quản
lý, sử dụng tài sản công và các quy định hiện hành về cơ chế tự chủ tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập.
3.
Kinh phí lập, xét duyệt hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện; hỗ trợ người được
giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, người được giao quản lý, hỗ trợ đối tượng
cai nghiện tại gia đình, cộng đồng và các khoản kinh phí khác phục vụ cho việc
tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do ngân sách Nhà nước
bảo đảm theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
4.
Chế độ hỗ trợ:
a)
Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối tượng cai
nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma
túy tại cấp xã được hưởng thù lao hàng tháng. Mức thù lao tối đa là 0,6 (không
phẩy sáu) lần mức lương cơ sở hiện hành;
b)
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi hoàn thành ít nhất
03 giai đoạn theo quy định tại Điều 22, 23 và Điều 24 của Nghị định này thì được
nhà nước hỗ trợ một lần kinh phí cai nghiện, mức tối thiểu bằng mức lương cơ sở
hiện hành.
5.
Nội dung chi, mức chi quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
Mục 2. THỦ TỤC TIẾP NHẬN, THỰC HIỆN CAI NGHIỆN MA TÚY
TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY
TỰ NGUYỆN
Điều 35. Thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
1.
Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên có nhu cầu cai nghiện ma túy được tiếp
nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện.
2.
Hồ sơ tiếp nhận cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện gồm:
a)
01 bản đăng ký tự nguyện cai nghiện theo Mẫu
số 22 Phụ lục II Nghị định này;
b)
01 bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân, chứng minh
nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18
tuổi) của người cai nghiện.
3.
Trình tự thực hiện:
a)
Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện
ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2
Điều này tại cơ sở cai nghiện ma túy; xuất trình bản chính một trong các loại
giấy tờ tùy thân để đối chiếu;
b)
Cơ sở cai nghiện ma túy tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu và tư vấn kế hoạch
cai nghiện ma túy; thông tin về các dịch vụ cai nghiện ma túy hiện có tại cơ sở,
mức chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy của cơ sở, các khoản chi phí,
đóng góp khác và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện (nếu có);
c)
Người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ
12 tuổi đến dưới 18 tuổi và đại diện cơ sở cai nghiện ma túy thỏa thuận, thống
nhất ký kết hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy;
d)
Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy phải được gửi: 01 bản cho người nghiện ma
túy người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18
tuổi, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người cai nghiện đăng ký cai nghiện
tự nguyện theo quy định.
Điều 36. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
1.
Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy gồm các nội dung chính sau:
a)
Chủ thể của hợp đồng: tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với
người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ
12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện;
b)
Đối tượng của hợp đồng (loại dịch vụ, hình thức cung cấp dịch vụ, thời gian, địa
điểm sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy ...);
c)
Mức giá sử dụng dịch vụ, hình thức;
d)
Quyền, nghĩa vụ của cơ sở cai nghiện, của người cai nghiện trong việc cung cấp,
sử dụng dịch vụ cai nghiện;
đ)
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi
phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch
vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ;
e)
Thời điểm có hiệu lực, chấm dứt hợp đồng.
2.
Hình thức hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy theo Mẫu số 28 Phụ lục II Nghị định này.
Điều 37. Thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
1.
Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện
ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có trách nhiệm:
a)
Bảo đảm người cai nghiện ma túy có mặt tại cơ sở cai nghiện ma túy trong toàn bộ
thời gian sử dụng dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết;
b)
Tuân thủ các nội quy, quy chế và các hướng dẫn, quy định nghiệp vụ của cơ sở
cai nghiện ma túy;
c)
Trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy theo hợp đồng.
2.
Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm:
a)
Tiếp nhận, phân loại, tư vấn xây dựng kế hoạch cai nghiện theo quy trình cai
nghiện quy định tại Chương III Nghị định này. Tổ chức cai nghiện, cung cấp dịch
vụ cai nghiện theo hợp đồng đã ký;
b)
Thực hiện đúng các quy định về chuyên môn nghiệp vụ, chịu trách nhiệm về chất
lượng dịch vụ cung cấp;
c)
Thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi người cai nghiện ma túy sử dụng dịch
vụ hoặc tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ.
Điều 38. Kết thúc hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
1.
Trước khi kết thúc thời gian cung cấp dịch vụ cai nghiện theo hợp đồng, cơ sở
cai nghiện đánh giá kết quả cai nghiện ma túy; phối hợp với người cai nghiện hoặc
người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi
để làm các thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật.
2.
Giám đốc (hoặc người đứng đầu) cơ sở cai nghiện ma túy cấp giấy xác nhận hoàn
thành cai nghiện ma túy tự nguyện cho người nghiện ma túy theo Mẫu số 26b Phụ lục II Nghị định này.
Giấy
xác nhận phải gửi cho người nghiện ma túy, cha, mẹ hoặc người giám hộ, người đại
diện hợp pháp của người nghiện ma túy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người cai
nghiện đăng ký cai nghiện tự nguyện để thực hiện quản lý sau cai nghiện ma túy.
3.
Đối với người cai nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, cơ sở cai nghiện
có trách nhiệm thông báo, bàn giao người cai nghiện ma túy cho cha, mẹ hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp.
Điều 39. Chế độ, chính sách đối với người cai nghiện
ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
1.
Ngân sách nhà nước bảo đảm tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm
thần cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công
lập.
2.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh
thông thường đối với các đối tượng sau:
a)
Thương binh;
b)
Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c)
Người thuộc hộ nghèo;
d)
Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
đ)
Trẻ em mồ côi;
e)
Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
3.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ khả năng cân đối ngân sách và dự kiến số lượng
người tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở công lập thuộc phạm vi
quản lý quyết định:
a)
Mức hỗ trợ cao hơn, đối tượng mở rộng hơn ngoài chế độ quy định tại Khoản 1 và
2 Điều này;
b)
Mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân ít nhất bằng
70% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c)
Mức hỗ trợ chỗ ở cho người nghiện ma túy tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
4.
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy do ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp
của Luật ngân sách nhà nước.
5.
Nội dung chi, mức chi quy định tại Điều này theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương V
CAI
NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC
Mục 1. THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH
CHÍNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
Điều 40. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc (sau đây gọi tắt là hồ sơ đề nghị)
1.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi phát hiện người nghiện ma túy thuộc đối
tượng quy định tại Điều 32 Luật Phòng, chống ma túy, các cơ
quan có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc theo quy định tại Điều 103 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020).
2.
Việc xác định người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định thực hiện theo
quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phòng, chống ma túy.
Điều 41. Thành phần hồ sơ đề nghị
1.
Đối với người nghiện ma túy có nơi cư trú ổn định:
a)
01 bản tóm tắt lý lịch của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc theo Mẫu số 30 Phụ lục II
Nghị định này;
b)
01 biên bản vi phạm một trong các hành vi vi phạm pháp luật về đăng ký cai nghiện,
cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, quản lý sau cai nghiện, điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 27 Phụ lục II Nghị định này;
c)
01 bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm
quyền;
d)
01 bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc theo Mẫu số 31 Phụ lục II
Nghị định này;
đ)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc làm văn bản đề nghị theo Mẫu số 29 Phụ lục II Nghị định này kèm theo các tài liệu quy định tại điểm a, b, c và d Khoản
1 Điều này và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2.
Đối với người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định:
a)
Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này;
b)
Văn bản xác định người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định của cơ quan
Công an có thẩm quyền.
Điều 42. Thông báo về việc lập hồ sơ, chuyển hồ sơ đề
nghị
1.
Sau khi hoàn thành việc lập hồ sơ đề nghị, cơ quan lập hồ sơ quy định tại Điều
40 của Nghị định này thông báo bằng văn bản về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp cai nghiện bắt buộc, kèm 01 bản sao bộ hồ sơ theo Mẫu số 32 Phụ lục II Nghị định này gửi cho người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp
của họ.
2.
Văn bản thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a)
Họ và tên người vi phạm;
b)
Lý do lập hồ sơ đề nghị;
c)
Quyền của người được thông báo;
d)
Thời gian đọc hồ sơ.
3.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, người nghiện ma
túy hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền đọc hồ sơ và ghi chép các nội
dung cần thiết.
4.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đọc hồ sơ
a)
Công an cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị kèm hồ sơ cho Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi người bị đề nghị áp dụng biện pháp có hành
vi vi phạm; Công an cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản đề
nghị kèm hồ sơ cho Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi
lập hồ sơ đề nghị.
b)
Hồ sơ đề nghị phải đánh bút lục và lập thành hai bản, bản gốc gửi Trưởng phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, bản sao lưu tại cơ quan lập hồ sơ
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 43. Trình tự xem xét, quyết định việc chuyển hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan
lập hồ sơ, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu
thành phần hồ sơ đề nghị theo quy định tại Điều 41 của Nghị định này.
a)
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b)
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện trả lại cơ quan đã lập hồ sơ để bổ sung theo Mẫu số 33 Phụ lục II Nghị định này; thời hạn bổ sung là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận lại
hồ sơ.
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Trưởng phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2.
Hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc:
a)
Văn bản đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về
việc xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc gửi Tòa án
nhân dân cùng cấp. Văn bản nêu rõ tên cơ sở cai nghiện bắt buộc mà người bị đề
nghị áp dụng biện pháp này sẽ phải thi hành theo Mẫu số 34 Phụ lục II Nghị định này;
b)
Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại
Điều 41 của Nghị định này.
Hồ
sơ đề nghị phải được đánh bút lục và lập thành 02 bản, bản gốc chuyển cho Tòa
án nhân dân cấp huyện, bản sao lưu tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
3.
Trường hợp Tòa án có văn bản đề nghị làm rõ một số nội dung trong hồ sơ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tòa án, Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với cơ quan lập
hồ sơ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 2. QUẢN LÝ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TRONG THỜI GIAN LÀM
THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
Điều 44. Đối tượng quản lý
1.
Người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
bị áp dụng biện pháp quản lý bằng một trong hai hình thức quy định tại Điều 45
Nghị định này.
2.
Thời hạn quản lý được tính từ thời điểm lập hồ sơ cho đến thời điểm người có thẩm
quyền đưa đối tượng đi áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo
quyết định của Tòa án.
3.
Thời gian quản lý tại cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc trung tâm, cơ sở tiếp nhận
đối tượng xã hội đối với đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này được trừ
vào thời hạn cai nghiện bắt buộc.
Điều 45. Hình thức quản lý
1.
Quản lý tại gia đình được áp dụng đối với người nghiện ma túy có nơi cư trú ổn
định, gia đình (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, anh chị em ruột từ đủ 18 tuổi trở lên) đồng
ý quản lý, đại diện gia đình xác nhận bằng văn bản theo Mẫu số 35 Phụ lục II Nghị định này
2.
Quản lý tại cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc trung tâm, cơ sở tiếp nhận đối tượng
xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở quản lý) được áp dụng đối với người nghiện
ma túy không có nơi cư trú ổn định hoặc có nơi cư trú ổn định nhưng gia đình (bố,
mẹ, vợ hoặc chồng, anh chị em ruột từ đủ 18 tuổi trở lên) không đồng ý quản lý,
đại diện gia đình xác nhận bằng văn bản theo Mẫu số 35 Phụ lục II Nghị định này.
Điều 46. Quyết định quản lý
1.
Căn cứ quy định tại Điều 44, 45 Nghị định này, cơ quan lập hồ sơ quyết định
giao quản lý người nghiện trong thời gian lập hồ sơ đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc theo Mẫu số 36 Phụ lục II Nghị định này. Quyết định này phải được gửi ngay cho người
nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy, cơ sở quản lý để thực hiện.
2.
Quyết định phải ghi rõ: ngày, tháng, năm quyết định; họ, tên, chức vụ của người
quyết định; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người được giao quản
lý hoặc tên, địa chỉ của cơ sở quản lý; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư
trú của người được quản lý; lý do, thời hạn, trách nhiệm của người được quản
lý, trách nhiệm của người hoặc cơ quan, tổ chức quản lý và trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú.
Điều 47. Thi hành quyết định quản lý
1.
Cơ quan ban hành quyết định quản lý có trách nhiệm đưa người nghiện ma túy đến
cơ sở quản lý. Trường hợp người nghiện ma túy đang trong tình trạng rối loạn
tâm thần hoặc mắc bệnh phải điều trị thì phải đưa đến cơ sở y tế để điều trị ổn
định trước khi bàn giao cho cơ sở quản lý.
2.
Hồ sơ bàn giao gồm:
a)
Quyết định quản lý theo quy định tại Điều 46 Nghị định này;
b)
Lý lịch tóm tắt của đối tượng, có xác nhận của cơ quan lập hồ sơ.
3.
Thủ tục bàn giao:
a)
Đại diện cơ quan ban hành quyết định quản lý bàn giao người bị quản lý;
b)
Đại diện cơ sở quản lý đối chiếu người, hồ sơ và lập biên bản giao nhận theo Mẫu số 37 Phụ lục II Nghị định này. Biên bản phải được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối
tượng cư trú hoặc nơi đối tượng có hành vi vi phạm, cơ quan lập hồ sơ.
Điều 48. Trách nhiệm của gia đình, cơ sở quản lý và
người nghiện ma túy trong thời gian quản lý
1.
Gia đình, cơ quan, tổ chức được giao quản lý người nghiện ma túy có trách nhiệm:
a)
Không để người được quản lý tiếp tục vi phạm pháp luật;
b)
Bảo đảm sự có mặt của người được quản lý khi có quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc;
c)
Báo cáo kịp thời với cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định giao quản lý
trong trường hợp người được quản lý bỏ trốn hoặc có hành vi vi phạm pháp luật;
d)
Cơ sở quản lý có trách nhiệm quản lý, giáo dục, tư vấn, điều trị hội chứng cai,
điều trị rối loạn tâm thần và các bệnh khác đối với người nghiện ma túy.
2.
Người nghiện ma túy được quản lý có trách nhiệm:
a)
Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về tạm trú, tạm vắng; khi đi khỏi
địa bàn xã, phường, thị trấn để ở lại địa phương khác phải thông báo cho gia
đình, cơ quan, tổ chức được giao quản lý biết về địa chỉ, thời gian tạm trú tại
đó;
b)
Có mặt tại trụ sở của cơ quan lập hồ sơ khi được yêu cầu.
c)
Tuân thủ nội quy, quy chế của cơ sở quản lý.
3.
Cơ quan ban hành quyết định quản lý người nghiện ma túy có trách nhiệm:
a)
Thông báo cho gia đình, cơ sở quản lý và người nghiện ma túy về quyền và nghĩa
vụ của họ trong thời gian quản lý;
b)
Thực hiện các biện pháp hỗ trợ gia đình, cơ sở quản lý trong việc giám sát người
nghiện ma túy trong thời gian quản lý;
c)
Khi được thông báo về việc người nghiện ma túy bỏ trốn hoặc có hành vi vi phạm
pháp luật, cơ quan quyết định quản lý phải có biện pháp xử lý theo thẩm quyền
hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
4.
Khi được thông báo về việc người nghiện ma túy bỏ trốn, cơ quan ban hành quyết
định quản lý phải phối hợp với cơ sở quản lý, gia đình người nghiện để truy
tìm, áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết theo quy định của pháp luật để
đưa đối tượng về nơi quản lý.
Trường
hợp người nghiện ma túy được giao gia đình quản lý mà bỏ trốn thì cơ quan ban
hành quyết định hủy quyết định quản lý người nghiện ma túy tại gia đình và áp dụng
hình thức quản lý tại cơ sở quản lý.
Điều 49. Bảo đảm cơ sở vật chất, nhân sự cho việc quản
lý người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, trung tâm, cơ sở tiếp nhận
đối tượng xã hội, chế độ đối với người bị quản lý
1.
Căn cứ vào tình hình thực tiễn của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao nhiệm vụ quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cho cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc
trung tâm, cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.
2.
Cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc trung tâm, cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội được
giao quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
nhân sự theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định này; bố trí khu vực
dành riêng để thực hiện việc quản lý.
3.
Trong thời gian quản lý tại cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc trung tâm, cơ sở tiếp
nhận đối tượng xã hội, người nghiện ma túy được hưởng các chế độ ăn, ở, sinh hoạt,
hỗ trợ y tế như đối tượng thuộc cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc trung tâm, cơ sở
tiếp nhận đối tượng xã hội.
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO CƠ
SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TỪ ĐỦ 12 TUỔI ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI
Điều 50. Lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi phát hiện người nghiện ma túy thuộc đối tượng
quy định tại Điều 33 Luật Phòng, chống ma túy, các cơ quan
có thẩm quyền lập sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định tại
Điều 34 Luật Phòng, chống ma túy.
Điều 51. Thành phần hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc
1.
Đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có nơi cư trú ổn định:
a)
01 biên bản vi phạm một trong các hành vi vi phạm pháp luật về đăng ký cai nghiện,
cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 27
Phụ lục II Nghị định này;
b)
01 bản lý lịch tóm tắt của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc theo Mẫu số 30 Phụ lục
II Nghị định này;
c)
01 bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm
quyền;
d)
01 bản tường trình của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc
bản tường trình của người đại diện hợp pháp của họ theo Mẫu số 31 Phụ lục II Nghị định này;
đ)
01 bản ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện hợp
pháp theo Mẫu số 38 Phụ lục II Nghị định
này;
e)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc làm văn bản đề nghị theo Mẫu số 29 Phụ lục II Nghị định này kèm theo các tài liệu quy định tại điểm a,
b, c và d Khoản 1 Điều này và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2.
Đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi không có nơi cư trú ổn
định:
a)
Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này;
b)
Văn bản xác định người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định của cơ quan
Công an có thẩm quyền.
3.
Đối với người nghiện ma túy người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi do cơ quan
Công an cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh trực tiếp phát hiện, điều tra, thụ
lý trong các vụ vi phạm pháp luật:
a)
Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này;
b)
Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Điều 52. Thông báo về việc lập hồ sơ, chuyển hồ sơ đề
nghị
Trình
tự, thủ tục, nội dung thông báo về việc lập hồ sơ, chuyển hồ sơ đề nghị đưa vào
Cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện
theo quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
Điều 53. Trình tự xem xét, quyết định việc chuyển hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1.
Trình tự xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 của Nghị định này.
2.
Hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi:
a)
Văn bản đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về
việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ
12 tuổi đến dưới 18 tuổi gửi Tòa án nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 39 Phụ lục II Nghị định này. Nội dung văn bản đề nghị phải nêu rõ tên cơ sở cai nghiện
bắt buộc mà người bị đề nghị áp dụng biện pháp này sẽ phải thi hành; điều kiện,
hoàn cảnh gia đình, thân nhân của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18
tuổi, đề xuất phương án quản lý đối với từng trường hợp cụ thể để bảo đảm các
quyền của trẻ em trong thời gian cai nghiện ma túy.
b)
Hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại Điều 51 Nghị định
này.
Hồ
sơ đề nghị phải được đánh bút lục và lập thành 02 bản, bản gốc chuyển cho Tòa
án nhân dân cấp huyện, bản sao lưu tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
3.
Trường hợp Tòa án có văn bản đề nghị làm rõ một số nội dung trong hồ sơ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tòa án, Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với cơ quan lập
hồ sơ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 4. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT
BUỘC
Điều 54. Đưa người phải chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi (sau đây gọi chung là quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc)
1.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc của Tòa án nhân dân cấp huyện, cơ quan Công an cấp huyện phối hợp với
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đưa người phải chấp hành quyết định vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2.
Trường hợp người nghiện ma túy không chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ quan Công an cấp huyện quyết định áp dụng biện pháp cưỡng
chế cần thiết theo quy định của pháp luật để đưa người phải chấp hành đến cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
3.
Trường hợp do sự kiện bất khả kháng không thể thực hiện đúng thời hạn quy định
tại Khoản 1 Điều này thì thời hạn được tính lại kể từ thời điểm sự kiện bất khả
kháng chấm dứt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp cơ sở cai
nghiện không còn khả năng tiếp nhận đối tượng thì thời hạn được phép kéo dài
không quá 03 tháng. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản
cho Tòa án nhân dân cấp huyện đã ra quyết định biết và nêu rõ lý do.
Điều 55. Thủ tục tiếp nhận người bị đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc
1.
Cơ sở cai nghiện bắt buộc phải bố trí địa điểm, trang thiết bị, nhân sự để thực
hiện việc tiếp nhận người bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2.
Khi tiếp nhận, cơ sở phải kiểm tra, đối chiếu người với hồ sơ tiếp nhận, giấy tờ
tùy thân của người bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; kiểm tra sơ bộ tình trạng
sức khỏe và lập biên bản giao, nhận giữa cơ quan Công an cấp huyện và cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
Biên
bản giao, nhận ghi rõ tình trạng sức khỏe; số lượng tài liệu, hồ sơ; tư trang,
đồ dùng cá nhân của người bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Mẫu số 40 Phụ lục II Nghị định này.
3.
Hồ sơ tiếp nhận người bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc gồm:
a)
Quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi của
Tòa án nhân dân cấp huyện;
b)
Bản sao lý lịch tóm tắt của người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc, người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc do cơ quan lập hồ sơ cung cấp.
4.
Đối với người cai nghiện từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, cơ sở phải bố trí địa
điểm, trang thiết bị, nhân sự tiếp nhận phù hợp độ tuổi, giới tính của trẻ em.
Điều 56. Truy tìm đối tượng bị áp dụng biện pháp đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn
1.
Người đã có quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ
trốn trước khi được đưa vào cơ sở, thì cơ quan Công an cấp huyện nơi lập hồ sơ
ra quyết định truy tìm đối tượng theo Mẫu
số 41 Phụ lục II Nghị định này.
2.
Người đang chấp hành tại cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn thì Giám đốc cơ sở
cai nghiện bắt buộc ra quyết định truy tìm đối tượng. Cơ quan Công an cấp huyện
nơi cơ sở cai nghiện đóng trụ sở có trách nhiệm phối hợp với cơ sở cai nghiện bắt
buộc trong việc truy tìm đối tượng để đưa người đó trở lại cơ sở.
3.
Trường hợp tìm được người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
bỏ trốn nhưng không tự nguyện chấp hành việc trở lại cơ sở cai nghiện bắt buộc
thì cơ quan Công an cấp huyện áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm tiếp tục
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
4.
Thời gian bỏ trốn không được tính vào thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều 57. Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1.
Người phải chấp hành quyết định nhưng chưa đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được
hoãn chấp hành quyết định trong các trường hợp sau đây:
a)
Đang ốm nặng, có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến huyện trở
lên;
b)
Gia đình đang có khó khăn đặc biệt được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
đó cư trú xác nhận trên cơ sở ý kiến đề nghị của Công an cấp xã.
2.
Khi điều kiện hoãn chấp hành quyết định không còn thì quyết định được tiếp tục
thi hành. Công an cấp xã có trách nhiệm thu thập thông tin, tài liệu để xác định
thời điểm các điều kiện hoãn chấp hành quyết định không còn.
3.
Người phải chấp hành quyết định nhưng chưa đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được
miễn chấp hành quyết định trong các trường hợp sau đây:
a)
Mắc bệnh hiểm nghèo có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến huyện
trở lên;
b)
Trong thời gian hoãn chấp hành quyết định quy định tại Khoản 1 Điều này mà người
đó tự nguyện cai nghiện, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận không nghiện ma
túy;
c)
Phụ nữ đang mang thai có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến huyện
trở lên.
4.
Hồ sơ đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định gồm:
a)
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định của người phải chấp hành hoặc cha,
mẹ, người giám hộ, người đại diện hợp pháp của người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18
tuổi, có xác nhận của cơ quan lập hồ sơ theo Mẫu số 42a, 42b
Phụ lục II Nghị định này;
b)
Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hoãn, miễn chấp hành quyết định theo
quy định tại Khoản 1 và 3 Điều này.
5.
Thủ tục đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định:
a)
Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện của Tòa án nhân dân cấp huyện, người phải chấp hành quyết định hoặc
người đại diện hợp pháp của người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi phải chấp hành
quyết định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị hoãn, miễn theo quy định tại Khoản 4 Điều
này đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi ra quyết định áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc để xem xét, giải quyết theo quy định;
b)
Người phải chấp hành quyết định hoặc cha, mẹ, người giám hộ, người đại diện hợp
pháp phải gửi 01 bộ bản sao hồ sơ đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định cho
cơ quan Công an cấp huyện, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
Điều 58. Đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp
hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
1.
Điều kiện giảm thời hạn cai nghiện bắt buộc:
a)
Giảm thời hạn từ 01 đến 03 tháng đối với người đã chấp hành một nửa thời gian
cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện, có ít nhất 03 tháng gần nhất được xếp
loại từ khá trở lên quy chế quản lý, đánh giá kết quả học tập, cai nghiện tại
cơ sở;
b)
Giảm thời hạn từ 03 đến 06 tháng đối với người đã chấp hành một nửa thời gian
cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện, lập công, có ít nhất 03 tháng gần nhất
được xếp loại từ khá trở lên theo quy chế quản lý, đánh giá kết quả học tập,
cai nghiện tại cơ sở.
2.
Điều kiện tạm đình chỉ thi hành quyết định:
Người
ốm nặng phải điều trị nội trú hơn 10 ngày tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên.
Trường hợp người ốm nặng sau khi sức khỏe phục hồi mà thời hạn chấp hành quyết
định còn từ 03 tháng trở lên thì người đó phải tiếp tục chấp hành.
3.
Điều kiện miễn chấp hành phần thời gian thi hành quyết định tại cơ sở cai nghiện
bắt buộc:
a)
Người trong thời gian tạm đình chỉ thi hành quyết định nếu người đó có tiến bộ
rõ rệt hoặc lập công;
b)
Người mắc bệnh hiểm nghèo phải điều trị lâu dài từ 06 tháng trở lên;
c)
Phụ nữ mang thai;
d)
Người từ đủ 14 tuổi trở lên đang cai nghiện bắt buộc mà bị phát hiện thực hiện
hành vi phạm tội trước hoặc trong thời gian chấp hành quyết định cai nghiện bắt
buộc và bị Tòa án xử phạt tù nhưng không được hưởng án treo thì được miễn chấp
hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
4.
Hồ sơ đề nghị gồm:
a)
Văn bản đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn
lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Mẫu số 43 Phụ lục II Nghị định này;
b)
Danh sách người đang chấp hành được đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn
chấp hành phần thời gian còn lại theo Mẫu
số 44 Phụ lục II Nghị định này;
c)
Các tài liệu chứng minh người người đang chấp hành quyết định thuộc đối tượng
quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.
5.
Trình tự thực hiện:
a)
Định kỳ 03 tháng hoặc khi có đối tượng quy định tại Khoản 2, 3 Điều này, Giám đốc
cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm rà soát, lập hồ sơ, danh sách đối tượng
đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b)
Hồ sơ đề nghị, danh sách đối tượng được đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn
chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc phải được niêm yết,
thông báo công khai đối với toàn thể người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ít
nhất 05 ngày làm việc;
c)
Sau thời hạn niêm yết, thông báo công khai, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều này tới Tòa án nhân dân cấp huyện
nơi cơ sở cai nghiện bắt buộc đóng trụ sở để xem xét, giải quyết.
Điều 59. Tạm thời đưa người cai nghiện ra khỏi cơ sở
cai nghiện bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
1.
Theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền, Giám đốc cơ sở
cai nghiện bắt buộc quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định theo Mẫu số 45 Phụ lục II Nghị định này và đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc để tham gia tố tụng
trong các vụ án có liên quan đến người đó.
Yêu
cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự phải thể hiện bằng văn bản gửi Giám đốc
cơ sở cai nghiện bắt buộc trước khi đưa người đang chấp hành quyết định ra khỏi
cơ sở. Văn bản yêu cầu phải có các nội dung sau: họ tên người cai nghiện, lý do
và thời gian đưa người cai nghiện ra khỏi cơ sở.
2.
Cơ quan có yêu cầu đưa người cai nghiện ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc chịu
trách nhiệm đưa người cai nghiện đi và đưa người cai nghiện trở lại cơ sở đúng
thời hạn đã ghi trong quyết định tạm đình chỉ đưa người cai nghiện ra khỏi cơ sở.
Khi giao, nhận người cai nghiện phải lập biên bản theo quy định hiện hành.
3.
Trường hợp cần gia hạn thì Thủ trưởng cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm
quyền phải có văn bản đề nghị Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc về việc gia hạn.
Điều 60. Lập hồ sơ đưa vào cơ sở giáo dục đối với người
bị áp dụng biện pháp hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc vi phạm pháp
luật tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
1.
Trong thời gian đang chấp hành quyết định, người cai nghiện có hành vi vi phạm
quy định tại Khoản 1 Điều 94 Luật Xử lý vi phạm hành chính
thì Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở giáo dục
gửi Trưởng Công an cấp huyện nơi cơ sở cai nghiện bắt buộc đóng trụ sở.
2.
Thủ tục lập hồ sơ đề nghị đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này thực
hiện theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính về áp dụng biện pháp
đưa vào cơ sở giáo dục.
Điều 61. Giải quyết trường hợp người cai nghiện chết
trong thời gian chấp hành quyết định tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
1.
Trong thời gian đang chấp hành quyết định, nếu người cai nghiện bị chết thì
Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan điều
tra, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cơ sở cai nghiện
đóng trụ sở, cơ quan y tế gần nhất và thân nhân người cai nghiện ma túy để lập
biên bản xác nhận nguyên nhân chết. Việc lập biên bản phải có người cai nghiện
làm chứng.
Trong
trường hợp người cai nghiện chết không có thân nhân hoặc sau 24 giờ kể từ khi
thông báo mà thân nhân của người cai nghiện chết không có mặt thì lập biên bản
có sự chứng kiến của 02 người cai nghiện.
2.
Cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm thông báo ngay cho thân nhân người cai
nghiện chết biết để mai táng. Trường hợp không có thân nhân hoặc thân nhân
không đến trong vòng 24 giờ thì Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm
tổ chức mai táng. Kinh phí mai táng do Nhà nước bảo đảm; mức hỗ trợ chi phí mai
táng tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
Điều 62. Hết thời hạn đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1.
Chậm nhất là mười lăm ngày trước khi hết thời hạn đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm thông báo cho Tòa án
nhân dân cấp huyện nơi đã ra quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập hồ sơ,
đại diện gia đình (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, anh chị em ruột), người đại diện theo
pháp luật của người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi biết ngày người cai nghiện hết
thời hạn chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc.
2.
Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Mẫu
số 46 Phụ lục II Nghị định này và gửi bản
sao cho Tòa án nhân dân cấp huyện nơi đã ra quyết định, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người sau cai nghiện cư trú, đại diện
gia đình (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, anh chị em ruột), người đại diện theo pháp luật
của người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
3.
Đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định mà
không có gia đình đến đón thì Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm
đưa về bàn giao tại gia đình hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người sau cai nghiện
cư trú theo Mẫu số 47 Phụ lục II Nghị định này.
4.
Người đã chấp hành xong quyết định được nhận lại tiền và đồ vật gửi lưu ký, các
văn bằng, chứng chỉ học văn hóa, học nghề (nếu có); được cấp tiền tàu xe, tiền
ăn đường và một bộ quần áo thường (nếu họ không có) và phải trả lại chiếu,
chăn, màn và vật dụng, trang thiết bị dùng cho việc học tập, lao động, sinh hoạt
đã được cơ sở cai nghiện bắt buộc cho mượn; nếu làm mất thì phải bồi thường.
5.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày về địa phương, người đã chấp hành
xong quyết định phải trình báo Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan Công an cùng cấp
nơi mình cư trú.
Điều 63. Thủ tục chuyển người chấp hành xong biện pháp
cai nghiện bắt buộc vào cơ sở bảo trợ xã hội
1.
Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, lập hồ sơ đề nghị đưa đối tượng vào cơ sở bảo trợ xã hội nơi cơ sở
cai nghiện bắt buộc đóng trụ sở đối với các đối tượng sau:
a)
Người sau cai nghiện từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi không rõ cha, mẹ, không có
nơi nương tựa hoặc không xác định được nơi cư trú;
b)
Người sau cai nghiện ốm yếu không có khả năng lao động, không xác định được nơi
cư trú.
2.
Hồ sơ, thủ tục đề nghị đưa người chấp hành xong biện pháp cai nghiện bắt buộc vào
cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo trợ xã hội.
Mục 5. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN BỊ ÁP DỤNG BIỆN
PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC
Điều 64. Chế độ quản lý
1.
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (sau đây gọi chung
là người cai nghiện) phải cai nghiện, học tập, lao động và sinh hoạt dưới sự quản
lý, giám sát của cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2.
Căn cứ vào quy mô của cơ sở cai nghiện bắt buộc, thời hạn chấp hành quyết định,
đặc điểm nhân thân, tình trạng nghiện ma túy, tình trạng sức khỏe, giới tính, độ
tuổi, trình độ học vấn của người cai nghiện, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc
sắp xếp vào đội, tổ phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý, cai nghiện. Mỗi đội,
tổ phải có người của cơ sở cai nghiện trực tiếp phụ trách.
3.
Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc xây dựng quy chế quản lý, đánh giá kết quả học
tập, cai nghiện tại cơ sở và tổ chức thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội. Kết quả đánh giá người cai nghiện là cơ sở để xem xét, đề
nghị giảm thời hạn, miễn thời gian chấp hành quyết định cai nghiện ma túy bắt
buộc.
Điều 65. Chế độ ăn, mặc và đồ dùng sinh hoạt cá nhân
1.
Định mức tiền ăn hàng tháng của người cai nghiện bằng 0,8 mức lương cơ sở hiện
hành. Ngày lễ, Tết dương lịch người cai nghiện được ăn thêm không quá 03 lần
tiêu chuẩn ngày thường; các ngày Tết nguyên đán người cai nghiện được ăn thêm
không quá 05 lần tiêu chuẩn ngày thường; chế độ ăn đối với người cai nghiện bị ốm
do Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc quyết định theo chỉ định của nhân viên y
tế điều trị, nhưng không thấp hơn 03 lần tiêu chuẩn ngày thường.
2.
Định mức tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng
vệ sinh đối với người cai nghiện nữ hàng năm của người cai nghiện bằng 0,9 mức
lương cơ sở hiện hành.
3.
Các định mức quy định tại Khoản 1 Khoản 2 Điều này là mức tối thiểu, căn cứ điều
kiện cụ thể của từng địa phương, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
điều chỉnh định mức cho phù hợp.
Điều 66. Chế độ cai nghiện ma túy
1.
Người cai nghiện được cai nghiện, phục hồi, trị liệu về tâm lý, sức khỏe theo
quy trình, các dịch vụ hỗ trợ cai nghiện ma túy do cơ sở cai nghiện ma túy tổ
chức.
2.
Căn cứ quy trình cai nghiện quy định tại Chương III Nghị định này và điều kiện
cơ sở vật chất, nhân sự hiện có của cơ sở cai nghiện, Giám đốc cơ sở cai nghiện
bắt buộc xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình cai nghiện, các dịch vụ hỗ trợ
cai nghiện theo quy định.
Điều 67. Chế độ khám, chữa bệnh
1.
Cơ sở cai nghiện bắt buộc phải định kỳ sáu tháng một lần tổ chức kiểm tra, khám
sức khỏe cho người cai nghiện và thường xuyên có biện pháp đề phòng dịch bệnh;
phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm cho người cai nghiện.
2.
Người cai nghiện bị ốm được điều trị tại phòng y tế của cơ sở cai nghiện. Trường
hợp người cai nghiện bị ốm nặng vượt quá khả năng điều trị của cơ sở cai nghiện
thì được đưa đi bệnh viện hoặc đưa về gia đình để điều trị. Giám đốc cơ sở cai
nghiện phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo cho cha, mẹ
hoặc người giám hộ của người cai nghiện.
3.
Chi trả chi phí điều trị:
a)
Trường hợp người cai nghiện được tạm đình chỉ thi hành quyết định đưa về gia
đình điều trị, thì gia đình phải chi trả toàn bộ kinh phí khám, chữa bệnh.
b)
Trường hợp người cai nghiện có bảo hiểm y tế thì kinh phí khám, chữa bệnh cho
người cai nghiện do bảo hiểm y tế chi trả theo quy định. Trường hợp người cai
nghiện không có bảo hiểm y tế thì kinh phí khám, chữa bệnh cho người cai nghiện
do ngân sách nhà nước đảm bảo trong dự toán chi của cơ sở cai nghiện ma túy. Cơ
sở cai nghiện bắt buộc trực tiếp thanh toán tiền viện phí cho bệnh viện nơi người
cai nghiện được điều trị.
c)
Trường hợp người cai nghiện bị thương tích do tai nạn lao động, thiên tai, hỏa
hoạn thì cơ sở cai nghiện phải tổ chức điều trị và làm thủ tục để thực hiện chế
độ trợ cấp theo quy định.
4.
Trong thời gian điều trị tại bệnh viện, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm quản lý
chặt chẽ, không để người cai nghiện trốn hoặc vi phạm pháp luật. Thời gian điều
trị bệnh của người cai nghiện được tính vào thời gian chấp hành quyết định. Một
ngày điều trị bệnh được tính bằng một ngày chấp hành quyết định.
Điều 68. Chế độ lao động, lao động trị liệu
1.
Thời gian lao động, lao động trị liệu của người cai nghiện ma túy không quá 08
giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần.
2.
Trường hợp cơ sở cai nghiện tổ chức lao động hoặc phối hợp với người sử dụng
lao động để tổ chức lao động thì phải đảm bảo thực hiện theo quy định của pháp
luật lao động; người cai nghiện phải đăng ký với cơ sở cai nghiện và được hưởng
thành quả của lao động theo quy định.
Điều 69.
Chế độ thăm gặp người thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai nghiện
1. Người cai nghiện được thăm
gặp người thân tại phòng thăm gặp của cơ sở cai nghiện bắt buộc, một tuần một lần,
mỗi lần không quá 02 giờ và tối đa không quá 03 thân nhân. Trường hợp gặp lâu
hơn phải được Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc đồng ý và tối đa không quá 04
giờ.
Người cai nghiện có vợ hoặc
chồng, được Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc xem xét, cho phép thăm gặp tại
phòng riêng của cơ sở cai nghiện bắt buộc một lần trong tháng và tối đa không
quá 48 giờ cho một lần gặp. Căn cứ quy mô và điều kiện, cơ sở cai nghiện xây dựng,
tổ chức phòng riêng để học viên thăm gặp vợ hoặc chồng.
2. Cơ sở cai nghiện xây dựng
quy chế thăm gặp theo theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
3. Người cai nghiện được nhận
và gửi thư, nhận tiền, quà (trừ rượu, bia, thuốc lá, các chất kích thích, đồ vật
và các loại văn hóa phẩm bị cấm). Cơ sở cai nghiện có trách nhiệm kiểm tra thư
và các loại quà trước khi trao cho người cai nghiện. Riêng tiền hoặc giấy tờ có
giá, người cai nghiện phải gửi vào bộ phận lưu ký của cơ sở cai nghiện bắt buộc
và được sử dụng theo quy chế của cơ sở cai nghiện.
Điều 70.
Chế độ chịu tang
1. Khi bố, mẹ, vợ hoặc chồng,
con chết thì người cai nghiện được phép về để chịu tang. Thời gian về chịu tang
tối đa là 05 ngày, không bao gồm thời gian đi đường và được tính vào thời hạn
chấp hành quyết định.
2. Trình tự thủ tục giải quyết
chế độ chịu tang:
a) Gia đình người cai nghiện
làm đơn đề nghị cho người cai nghiện về chịu tang, có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người cai nghiện cư trú gửi Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: họ tên, số căn cước công dân hoặc chứng
minh nhân dân, nơi cư trú, mối quan hệ với người cai nghiện, thời gian đề nghị
cho người cai nghiện được về chịu tang và cam kết quản lý, giám sát không để
người cai nghiện sử dụng ma túy trái phép hoặc có hành vi vi phạm pháp luật
khác trong thời gian về chịu tang theo Mẫu số 48
Phụ lục II Nghị định này.
b) Trong thời hạn 01 ngày kể
từ khi nhận đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Giám đốc cơ sở cai nghiện
có trách nhiệm xem xét, quyết định việc cho người cai nghiện về chịu tang.
Quyết định cho phép về chịu
tang phải gồm các nội dung: họ tên, thời gian được về chịu tang; trách nhiệm của
gia đình trong việc đón, đưa trả về cơ sở cai nghiện, quản lý người cai nghiện
trong thời gian về chịu tang. Quyết định được gửi cho gia đình người cai nghiện,
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để phối hợp quản lý và lưu trong hồ
sơ người cai nghiện theo Mẫu số 49 Phụ lục II
Nghị định này.
3. Gia đình người cai nghiện
có trách nhiệm đón người cai nghiện về và bàn giao người cai nghiện lại cho cơ
sở cai nghiện bắt buộc khi hết thời gian chịu tang, mọi chi phí đưa, đón người
cai nghiện do gia đình người cai nghiện chi trả. Việc giao và nhận người cai
nghiện giữa cơ sở cai nghiện bắt buộc với gia đình phải được lập thành biên bản,
lưu hồ sơ của người cai nghiện.
4. Cơ sở cai nghiện phải kiểm
tra sức khỏe, tình trạng sử dụng ma túy khi tiếp nhận người cai nghiện. Trường
hợp quá thời hạn được nghỉ chịu tang mà người cai nghiện không trở lại cơ sở
cai nghiện bắt buộc thì Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc ra quyết định truy
tìm theo quy định của pháp luật.
Điều 71.
Chế độ khen thưởng, kỷ luật
1. Trong thời gian chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện
có tiến bộ hoặc có thành tích xuất sắc thì được khen thưởng bằng một trong các
hình thức sau:
a) Biểu dương khen thưởng;
b) Đề nghị giảm thời hạn hoặc
miễn chấp hành phần thời gian còn lại;
c) Các hình thức khác theo
quy định của pháp luật.
2. Trong thời gian chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện
có hành vi gây rối trật tự, vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma
túy chưa đến mức bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc thì bị kỷ
luật bằng một trong các hình thức sau:
a) Phê bình;
b) Cảnh cáo;
c) Đưa vào quản lý tại khu
dành riêng đối với người có hành vi gây rối trật tự, vi phạm
nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy.
3. Giám đốc cơ sở cai nghiện
bắt buộc ban hành quy chế khen thưởng, kỷ luật đối với người cai nghiện theo hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mục 6. CHẾ
ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 12 TUỔI ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT
BUỘC
Điều 72.
Chế độ quản lý; ăn, mặc và đồ dùng sinh hoạt cá nhân; cai nghiện, hỗ trợ phục hồi;
khám, chữa bệnh; thăm gặp người thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà; chế độ chịu
tang; khen thưởng, kỷ luật
1. Các chế độ: quản lý; ăn, mặc
và đồ dùng sinh hoạt cá nhân; cai nghiện, hỗ trợ phục hồi; khám, chữa bệnh;
thăm gặp người thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà; chế độ chịu tang; khen thưởng,
kỷ luật đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi được thực hiện như đối tượng
bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại Mục 5
Chương V của Nghị định này.
2. Cơ sở cai nghiện bắt buộc
phải xây dựng, tổ chức thực hiện các dịch vụ hỗ trợ theo quy trình cai nghiện
phù hợp với độ tuổi, sức khỏe của người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Điều 73.
Chế độ học văn hóa
1. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới
18 tuổi bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được học văn hóa theo chương trình
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Việc học văn hóa đối với người chưa phổ cập giáo dục
tiểu học là bắt buộc; đối với các bậc học khác thì tùy thuộc khả năng và điều
kiện thực tế của cơ sở cai nghiện bắt buộc để tổ chức dạy, học theo quy định của
pháp luật.
2. Cơ sở cai nghiện bắt buộc
phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo tại địa phương tổ chức thi học
kỳ, kết thúc năm học, chuyển cấp và cấp văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3. Sổ điểm, học bạ, hồ sơ và
các biểu mẫu liên quan đến việc giảng dạy và học tập tại cơ sở cai nghiện bắt
buộc thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 74.
Chế độ lao động trị liệu
1. Người cai nghiện ma túy từ
đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia lao động trị liệu theo quy trình cai
nghiện do cơ sở cai nghiện ma túy tổ chức, thì thời gian lao động trị liệu như
sau:
a) Đối với người từ đủ 12 tuổi
đến dưới 15 tuổi thì thời gian lao động không quá 04 giờ trong một ngày và
không quá 20 giờ trong một tuần.
b) Đối với người từ đủ 15 tuổi
đến dưới 18 tuổi thì thời gian lao động không quá 06 giờ trong một ngày và
không quá 30 giờ trong một tuần.
2. Khi tổ chức lao động trị
liệu, cơ sở cai nghiện phải bố trí công việc, nơi làm việc cho người cai nghiện
từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi theo quy định của Bộ Luật lao động và bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
Mục 7. ĐIỀU
KIỆN ĐẢM BẢO CHO VIỆC ÁP DỤNG, THI HÀNH BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT
BUỘC VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC THUỘC CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
Điều 75.
Điều kiện bảo đảm cho việc áp dụng, thi hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc
1. Kinh phí đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện, tổ chức hoạt động của cơ sở
cai nghiện bắt buộc thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân
sách nhà nước, quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định hiện hành về cơ chế
tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Kinh phí lập hồ sơ, tổ chức
đưa người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; truy tìm đối tượng bỏ trốn; kinh phí bảo
đảm ăn, mặc, ở, học tập, học nghề, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể
thao, phòng bệnh, khám, chữa bệnh của người cai nghiện; kinh phí tổ chức đưa
người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi khi chấp hành xong quyết định về địa
phương mà không có thân nhân đến đón và các khoản kinh phí khác phục vụ cho việc
áp dụng, thi hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do ngân sách Nhà
nước đảm bảo theo phân cấp của Luật Ngân sách.
3. Cơ sở cai nghiện bắt buộc
được tiếp nhận sự giúp đỡ về vật chất, chuyên môn, kỹ thuật của các tổ chức, cá
nhân ở trong và ngoài nước; được tham gia hợp đồng, liên kết với các tổ chức,
cá nhân trong hoạt động kinh tế theo quy định của pháp luật để tạo nguồn kinh
phí hỗ trợ cho việc mua sắm trang thiết bị, phương tiện, đồ dùng phục vụ học tập,
sinh hoạt, khám, chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy cho người đang chấp
hành quyết định.
Điều 76.
Chế độ đối với viên chức, người lao động làm việc tại các Cơ sở cai nghiện bắt
buộc
1. Viên chức, người lao động
làm việc tại các cơ sở cai nghiện bắt buộc được hưởng trợ cấp đặc thù, phụ cấp
ưu đãi theo nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Nhân sự do cơ quan công
an, y tế được điều động, cử đến làm việc, hỗ trợ tại các cơ sở cai nghiện bắt
buộc từ 06 tháng trở lên được hưởng các chế độ theo quy định tại Khoản 1 Điều
này.
3. Viên chức, người lao động
trong cơ sở cai nghiện bắt buộc được trang bị phương tiện, thiết bị, công cụ hỗ
trợ, trang phục thống nhất để thực hiện nhiệm vụ cai nghiện ma túy, quản lý học
viên theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Chế độ quy định Khoản 1, 2
Điều này theo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương
VI
QUẢN LÝ SAU CAI
NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ
Điều 77.
Lập hồ sơ, thủ tục đề nghị quản lý sau cai nghiện ma túy
1. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày người nghiện ma túy trình báo về việc hoàn thành cai nghiện tự
nguyện, hoàn thành điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế,
chấp hành xong biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người sau cai nghiện ma túy cư trú hoặc nơi phát hiện hành
vi vi phạm (đối với người nghiện không có nơi cư trú ổn định) lập hồ sơ, đưa
vào danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy.
Công an cấp xã giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cùng cấp lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú đối với
các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
2. Hồ sơ quản lý sau cai nghiện
tại nơi cư trú gồm:
a) Văn bản đề nghị của Trưởng
cơ quan Công an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp theo Mẫu số 50 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản lý lịch tóm tắt của
người bị đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo Mẫu số 30 Phụ lục II Nghị định này, kèm theo một
trong các loại giấy tờ sau: giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện;
giấy xác nhận hoàn thành điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế; giấy xác nhận đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
Điều 78.
Quyết định quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của Trưởng cơ quan Công an cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
theo Mẫu số 51 Phụ lục II Nghị định này.
2. Quyết định quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
phải ghi rõ ngày, tháng, năm ký quyết định; họ, tên, chức vụ của người ký quyết
định; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nghề nghiệp, nơi cư trú của người bị quản
lý sau cai nghiện; thời hạn và nơi thi hành quyết định, cơ quan có trách nhiệm
thi hành quyết định.
3. Quyết định phải gửi cho
người sau cai nghiện hoặc đại diện gia đình người sau cai nghiện, người đại diện
theo pháp luật đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, Trưởng Công an cấp
xã, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã.
Điều 79.
Chế độ quản lý sau cai nghiện ma túy
1.
Quản lý cư trú đối với người sau cai nghiện ma túy:
a) Công an cấp xã giúp Ủy ban
nhân dân cùng cấp lập danh sách người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi
cư trú theo Mẫu số 52 Phụ lục II Nghị định
này;
b) Người bị quản lý sau cai
nghiện ma túy khi vắng mặt tại nơi cư trú phải báo cáo với Công an cấp xã, nói
rõ lý do vắng mặt, thời gian vắng mặt. Trường hợp không báo cáo thì thời gian vắng
mặt không được tính vào thời hạn quản lý sau cai nghiện ma túy;
c) Khi người bị quản lý sau cai
nghiện ma túy thay đổi nơi cư trú thì công an cấp xã nơi chuyển đi có trách nhiệm
thông báo cho công an cấp xã nơi chuyển đến trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày người đó chuyển khỏi địa phương để đưa vào danh sách và phối hợp quản
lý theo Mẫu số 53 Phụ lục II Nghị định này.
2. Tư vấn, giúp đỡ, phòng, chống
tái nghiện ma túy:
a) Người bị quản lý sau cai
nghiện ma túy được giúp đỡ, phòng, chống tái nghiện ma túy trong thời gian quản
lý sau cai nghiện ma túy;
b) Người bị quản lý sau cai
nghiện ma túy được tư vấn, trợ giúp về tâm lý, các thủ tục pháp lý; hướng dẫn
làm thủ tục đăng ký cư trú, cấp căn cước công dân, cấp phiếu lý lịch tư pháp;
hướng dẫn chấp hành pháp luật, nghĩa vụ công dân; hỗ trợ kinh phí, cho vay vốn,
tổ chức học tập, dạy nghề, tìm kiếm, giới thiệu việc làm; tạo các điều kiện cần
thiết khác giúp người sau cai nghiện ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng,
phòng, chống tái nghiện;
c) Định kỳ hoặc đột xuất tổ
chức xét nghiệm chất ma túy đối với người sau cai nghiện ma túy.
3. Căn cứ vào điểm a, b và c
Khoản 2 Điều này và điều kiện thực tế của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm giáo dục, giúp đỡ người chấp
hành xong quyết định; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý đối với người sau
cai nghiện có hành vi vi phạm pháp luật, sử dụng ma túy trái phép.
Điều 80.
Chính sách hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy
1. Người bị quản lý sau cai
nghiện tại nơi cư trú từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tiếp tục đi học ở các bậc
học phổ thông tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập. Thủ tục miễn giảm được thực hiện theo Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo.
2. Người sau cai nghiện khi
tham gia đào tạo nghề nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo quy định
của pháp luật về đào tạo nghề ngắn hạn.
3. Người sau cai nghiện được
vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm, được ưu tiên đăng ký tham gia
chính sách việc làm công theo quy định của pháp luật về chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
Căn cứ tình hình kinh tế - xã
hội của địa phương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng các nguồn tín dụng
khác để hỗ trợ cho vay ưu đãi đối với người sau cai nghiện để phát triển sản xuất,
tạo việc làm.
4. Căn cứ vào Khoản 1, 2, 3
Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên cơ sở nhu cầu hỗ trợ của người
sau cai nghiện; hướng dẫn, hỗ trợ người sau cai nghiện hoàn thiện hồ sơ, thủ tục
đề nghị theo quy định của pháp luật.
Điều 81.
Hết thời hạn quản lý sau cai nghiện
Khi hết thời hạn quản lý sau
cai nghiện ma túy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng nhận đã chấp
hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú theo Mẫu số 54 Phụ lục II Nghị định này và đưa người
bị quản lý ra khỏi danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
Điều 82.
Điều kiện bảo đảm cho việc quản lý sau cai nghiện
1. Kinh phí bảo đảm cho lập hồ
sơ, tổ chức quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú; kinh phí thực hiện các chính
sách hỗ trợ xã hội đối với người sau cai nghiện và các khoản kinh phí khác phục
vụ cho việc quản lý sau cai nghiện do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp
của Luật Ngân sách.
2. Nội dung chi, mức chi cho
việc lập hồ sơ, tổ chức quản lý sau cai nghiện ma túy; mức chi hỗ trợ xã hội đối
với người sau cai nghiện ma túy theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương
VII
TRÁCH NHIỆM CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY
Điều 83.
Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1.
Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Chỉ đạo ngành Lao động - Thương binh và Xã hội các địa phương, các cơ sở cai
nghiện bắt buộc trong phạm vi cả nước tổ chức thực hiện công tác cai nghiện ma
túy tại gia đình, cộng đồng; cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện tự nguyện;
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Thường xuyên đôn đốc, kiểm
tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện công tác cai nghiện ma túy tại gia đình,
cộng đồng; cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện tự nguyện; biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn việc thành lập,
tổ chức hoạt động; vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành, định mức số lượng người làm việc của cơ sở cai nghiện bắt buộc; ban hành
các văn bản hướng dẫn, nội quy cơ sở cai nghiện bắt buộc để tổ chức thực hiện;
xây dựng, ban hành các tài liệu chuyên môn về công tác cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác cai
nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
4. Phối hợp với Tòa án nhân
dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ,
ngành khác có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức thực hiện
công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu về
cai nghiện, quản lý sau cai nghiện ma túy (quản lý người cai nghiện, sau cai
nghiện ma túy, mạng lưới cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện, cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện); triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
6. Thực hiện chế độ thống kê,
thông tin, báo cáo về cai nghiện, quản lý sau cai nghiện ma túy theo quy định của
pháp luật.
7. Hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy theo quy định của pháp luật.
Điều 84.
Trách nhiệm của các bộ, ngành liên quan
1.
Bộ Công an
a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan
Công an các cấp trong việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; phối hợp tổ chức đưa người đã có quyết
định vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; truy tìm đối tượng bỏ trốn theo quy định;
phối hợp đảm bảo an ninh trật tự tại các cơ sở cai nghiện bắt buộc khi có yêu cầu;
phối hợp thực hiện công tác quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú;
b) Chỉ đạo Công an địa phương
tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác bảo vệ, sử dụng công cụ hỗ trợ, áp dụng
các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm quy chế, nội quy của người cai nghiện,
cấp giấy chứng nhận cho lực lượng bảo vệ của các cơ sở cai nghiện ma túy theo
quy định của pháp luật.
2. Bộ Y tế
a) Nghiên cứu các bài thuốc
và phương pháp cai nghiện ma túy;
b) Phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc phòng, chống dịch bệnh, khám, chữa bệnh và
khám sức khỏe định kỳ cho người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tổ chức dạy và học tại cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
b) Chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn, kiểm tra chất lượng học tập, tổ chức thi và cấp văn bằng, chứng
chỉ hoặc bằng tốt nghiệp tương ứng với chương trình học cho người cai nghiện;
thực hiện các chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với người
sau cai nghiện ma túy.
4. Bộ Tài chính:
a) Tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương để thực hiện công tác
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy
tự nguyện và quản lý sau cai nghiện ma túy theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
b) Quy định, hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma
túy.
5. Bộ Nội vụ:
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về
tín ngưỡng tôn giáo các cấp theo chức năng chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên
môn về cai nghiện ma túy và các cơ quan liên quan cùng cấp hướng dẫn, kiểm tra
các tổ chức, cá nhân tôn giáo tham gia hoạt động cai nghiện ma túy.
Điều 85.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.
Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự cho các cơ sở
cai nghiện công lập; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện bảo đảm điều kiện về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự để tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình và cộng đồng theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật
có liên quan khác. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, thu hút người vào làm việc
tại các cơ sở cai nghiện công lập; chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân
tham gia công tác cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức, người
lao động làm công tác cai nghiện, quản lý sau cai nghiện ma túy; chỉ đạo các cơ
sở bảo trợ xã hội trong việc tiếp nhận đối tượng không xác định được nơi cư trú
là người chưa thành niên hoặc người ốm yếu không còn khả năng lao động khi chấp
hành xong biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
3. Thường xuyên hướng dẫn, chỉ
đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chức năng có liên quan của
địa phương thực hiện công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy; giải
quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo trong việc tổ chức cai nghiện, quản lý sau
cai nghiện ma túy theo quy định của pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi cho các
cơ sở cai nghiện hoạt động trên địa bàn và có chính sách hỗ trợ những người đã
chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tìm việc làm, sớm ổn
định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng.
4. Xử lý kỷ luật kịp thời,
nghiêm minh đối với người có sai phạm trong việc tổ chức thực hiện công tác cai
nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy thuộc phạm vi quản lý.
5. Hàng năm, bố trí kinh phí
cho việc tổ chức thực hiện công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma
túy; kinh phí hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện theo quy định tại
Nghị định này.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 86.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Các
văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy
phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số 135/2004/NĐ-CP
ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa
vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự
nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Nghị định số 94/2009/NĐ-CP
ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma
túy.
- Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện,
thủ tục cấp phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số 221/2013/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Nghị định số 136/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Nghị định số 80/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện,
thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Chương III của
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 87.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy phép hoạt động đã được
cấp cho cơ sở cai nghiện tự nguyện trước khi Nghị định này có hiệu lực thì còn
giá trị cho đến hết thời hạn của giấy phép. Sau khi hết thời hạn, cơ sở cai
nghiện tự nguyện phải thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động theo quy định của
Nghị định này.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm
2025, người phụ trách y tế của cơ sở cai nghiện ma túy quy định tại điểm b, Khoản
1, Điều 8 Nghị định này phải là bác sĩ đã được đào tạo, tập huấn về xác định
tình trạng nghiện, điều trị và cai nghiện ma túy.
Điều 88.
Biểu mẫu sử dụng trong cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
1. Ban hành kèm theo Nghị định
này danh mục trang thiết bị phục vụ công tác cai nghiện ma túy (Phụ lục I) và Danh mục các mẫu, biểu để sử dụng thống
nhất trong việc tổ chức thực hiện công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện
ma túy (Phụ lục II).
2. Các trang thiết bị trong
danh mục tại Phụ lục I Nghị định này là tối thiểu,
căn cứ quy mô tiếp nhận của cơ sở cai nghiện ma túy công lập, điều kiện thực tế
của địa phương để bố trí phù hợp, bảo đảm yêu cầu của công tác cai nghiện ma
túy.
Điều 89. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b). vt
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN TỐI
THIỂU CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP
(Kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TT
|
Tên
trang thiết bị
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
A
|
TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO VIỆC
THỰC HIỆN QUY TRÌNH CAI NGHIỆN
|
|
|
I
|
Trang thiết bị thực hiện các hoạt
động tiếp nhận, phân loại người cai nghiện
|
|
|
1
|
Bàn làm việc (đón tiếp)
|
Cái
|
01
|
2
|
Điện thoại
|
Cái
|
01
|
3
|
Máy vi tính + Máy in
|
Bộ
|
02
|
4
|
Ti vi
|
Cái
|
01
|
5
|
Ghế băng
|
Cái
|
02
|
6
|
Máy bộ đàm
|
Bộ
|
01
|
7
|
Giá để hồ sơ
|
Cái
|
01
|
8
|
Ghế đơn
|
Cái
|
02
|
9
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
01
|
10
|
Máy lọc nước
|
Chiếc
|
01
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
01
|
12
|
Bảng ghi thông tin, hoạt động
|
Cái
|
01
|
II
|
Trang thiết bị y tế thực hiện
các hoạt động điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị
các bệnh lý khác
|
Phòng
|
|
1
|
Giường bệnh
|
Cái
|
02
|
1
|
Giường cấp cứu
|
Cái
|
01
|
2
|
Tủ đầu giường
|
Cái
|
02
|
3
|
Bàn khám bệnh
|
Cái
|
01
|
4
|
Đèn bàn khám bệnh
|
Cái
|
01
|
5
|
Huyết áp kế
|
Cái
|
01
|
6
|
Ống nghe bệnh
|
Cái
|
01
|
7
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
01
|
8
|
Máy hút đờm dịch
|
Cái
|
01
|
9
|
Máy điều trị viêm mũi
|
Cái
|
01
|
10
|
Máy hủy bơm kim tiêm
|
Cái
|
01
|
11
|
Máy hút ẩm
|
Cái
|
01
|
12
|
Máy xông mũi họng
|
Cái
|
01
|
13
|
Máy điện châm
|
Cái
|
01
|
14
|
Bộ dụng cụ châm cứu
|
Bộ
|
01
|
15
|
Bộ dụng cụ khám nha, tai, mũi, họng
|
Bộ
|
01
|
16
|
Nồi hấp tiệt trùng
|
Cái
|
01
|
17
|
Tủ sấy dụng cụ tiệt trùng
|
Cái
|
01
|
18
|
Bình ô xy kèm mặt nạ thở
|
Cái
|
01
|
19
|
Đèn soi bóng đồng tử
|
Cái
|
01
|
20
|
Đèn đội đầu soi tai, mũi, họng
|
Cái
|
01
|
21
|
Tủ bảo quản thuốc
|
Cái
|
01
|
22
|
Hệ thống lọc nước công nghiệp
|
Hệ
thống
|
01
|
23
|
Kính hiển vi
|
Cái
|
01
|
24
|
Búa thử phản xạ
|
Cái
|
01
|
25
|
Bóp bóng người lớn
|
Cái
|
01
|
26
|
Bàn tiểu phẫu
|
Cái
|
01
|
27
|
Bộ dụng cụ tiểu phẫu
|
Bộ
|
01
|
28
|
Bộ dụng cụ rửa dạ dày
|
Bộ
|
01
|
29
|
Bộ đặt nội khí quản
|
Bộ
|
01
|
30
|
Bộ dụng cụ thụt tháo
|
Bộ
|
01
|
31
|
Cọc treo dịch truyền inox
|
Cái
|
01
|
32
|
Túi cấp cứu
|
Cái
|
01
|
33
|
Dây cố định bệnh nhân
|
Cái
|
01
|
34
|
Túi chườm nóng lạnh
|
Chiếc
|
01
|
35
|
Vòi rửa mắt khẩn cấp
|
Cái
|
01
|
36
|
Cân trọng lượng có thước đo chiều
cao
|
Cái
|
01
|
37
|
Bàn để dụng cụ
|
Cái
|
01
|
38
|
Cáng tay
|
Cái
|
01
|
39
|
Cáng đẩy
|
Cái
|
01
|
40
|
Xe đẩy cấp phát thuốc
|
Cái
|
01
|
41
|
Tủ đựng thuốc cấp cứu
|
Cái
|
01
|
42
|
Khay quả đậu 825ml thép không gỉ
|
Cái
|
01
|
43
|
Khay quả đậu 475ml thép không gỉ
|
Cái
|
01
|
44
|
Khay đựng dụng cụ nông
|
Cái
|
01
|
45
|
Khay đựng dụng cụ sâu
|
Cái
|
01
|
46
|
Hộp hấp bông gạc hình trống
|
Cái
|
01
|
47
|
Hộp hấp dụng cụ có nắp
|
Cái
|
01
|
48
|
Bát đựng dung dịch thép không gỉ
|
Cái
|
01
|
49
|
Thùng nhôm đựng nước có vòi
|
Cái
|
01
|
50
|
Cốc đựng dung dịch có chia độ
|
Cái
|
05
|
51
|
Kẹp phẫu
|
Cái
|
01
|
52
|
Kẹp phẫu tích không mấu
|
Cái
|
01
|
53
|
Kẹp Korcher có mấu và khóa hãm
|
Cái
|
01
|
54
|
Kẹp phẫu tích thẳng kiểu Mayo
|
Cái
|
01
|
55
|
Kéo thẳng, nhọn
|
Cái
|
01
|
56
|
Kéo thẳng tù
|
Cái
|
01
|
57
|
Kéo cong nhọn/nhọn 145mm
|
Cái
|
01
|
58
|
Kéo thẳng nhọn/tù 145mm
|
Cái
|
01
|
59
|
Kéo cong tù 145mm
|
Cái
|
01
|
60
|
Kéo cắt bông gạc
|
Cái
|
01
|
61
|
Kẹp kim Mayo 200mm
|
Cái
|
01
|
62
|
Cán dao số 4
|
Cái
|
01
|
63
|
Lưỡi dao mổ số 21 - hộp 5 lưỡi
|
Hộp
|
01
|
64
|
Đèn Clar
|
Bộ
|
01
|
65
|
Đèn pin
|
Cái
|
01
|
66
|
Bô tròn
|
Cái
|
01
|
67
|
Vịt đái nữ
|
Cái
|
01
|
68
|
Vịt đái nam
|
Cái
|
01
|
69
|
Thông tiểu nam, nữ các loại
|
Cái
|
01
|
70
|
Bốc tháo thụt, dây dẫn
|
Cái
|
01
|
71
|
Ghế đẩu quay
|
Cái
|
10
|
72
|
Các bộ nẹp chân, tay
|
Bộ
|
05
|
73
|
Garo cho tiêm truyền và garo cầm
máu
|
Cái
|
05
|
74
|
Xoong luộc dụng cụ
|
Cái
|
01
|
II
|
Trang thiết bị thực hiện hoạt động
giáo dục, tư vấn phục hồi hành vi, nhân cách
|
|
|
|
Giáo dục, tư vấn
|
|
|
1
|
Máy chiếu
|
Cái
|
01
|
2
|
Màn chiếu
|
Cái
|
01
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
01
|
4
|
Đèn bàn
|
Cái
|
01
|
5
|
Máy trợ giảng
|
Cái
|
01
|
6
|
Tăng âm
|
Bộ
|
01
|
7
|
Tủ sách
|
Cái
|
01
|
8
|
Bàn, ghế
|
Bộ
|
02
|
|
Thiết bị phục hồi sức khỏe
|
|
|
1
|
Máy tập đa năng điện
|
Cái
|
01
|
2
|
Xe đạp tập
|
Cái
|
01
|
3
|
Giàn tạ đa năng
|
Cái
|
01
|
4
|
Máy chạy bộ
|
Cái
|
01
|
5
|
Máy vật lý trị liệu đa năng
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy châm cứu dò huyệt
|
Cái
|
01
|
7
|
Bàn bóng bàn kèm lưới vợt
|
Bộ
|
01
|
8
|
Thảm và bộ cầu lông
|
Bộ
|
01
|
9
|
Dụng cụ thể thao khác
|
Cái
|
|
IV
|
Trang thiết bị thực hiện hoạt động
lao động trị liệu, học nghề
|
|
|
1
|
Thiết bị dạy nghề: Theo danh mục trang thiết bị đào tạo nghề của Bộ Lao động -Thương binh
và Xã hội quy định về đào tạo nghề sơ cấp.
|
|
|
2
|
Thiết bị lao động trị liệu: Theo nhu cầu tổ chức loại hình lao động trị liệu của cơ sở
|
|
|
V
|
Trang thiết bị thực hiện hoạt động
hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng
|
Phòng
|
|
1
|
Điện thoại
|
Cái
|
01
|
2
|
Máy vi tính + Máy in
|
Bộ
|
01
|
3
|
Bàn làm việc (tư vấn)
|
Cái
|
01
|
4
|
Ghế băng
|
Cái
|
05
|
5
|
Ghế đơn
|
Cái
|
01
|
6
|
Ti vi
|
Cái
|
01
|
7
|
Giá sắt để hồ sơ
|
Cái
|
01
|
8
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
01
|
9
|
Máy lọc nước
|
Chiếc
|
01
|
10
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
01
|
11
|
Bảng đen
|
Cái
|
01
|
B
|
TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO SINH
HOẠT CỦA NGƯỜI CAI NGHIỆN
|
|
|
I
|
Trang thiết bị phục vụ phòng ở của
người cai nghiện
|
Phòng
|
|
1
|
Quạt điện
|
Cái
|
01
|
2
|
Tủ nhiều ngăn
|
Cái
|
02
|
3
|
Giường tầng sắt
|
Cái
|
Theo
quy mô cơ sở
|
4
|
Giường đơn sắt
|
Cái
|
Theo
quy mô cơ sở
|
5
|
Bình đun nước nóng
|
Cái
|
01
|
6
|
Ti vi (phòng ở)
|
Cái
|
01
|
7
|
Tủ cá nhân
|
chiếc
|
01
|
8
|
Camera an ninh giám sát
|
Bộ
|
01
|
9
|
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
|
Bộ
|
01
|
10
|
Hệ thống phát thanh nội bộ
|
Bộ
|
01
|
11
|
Bảng theo dõi quân số học viên
|
Cái
|
01
|
II
|
Trang thiết bị phục vụ phòng ăn
tập thể
|
|
|
1
|
Hệ thống chụp hút mùi inox
|
Cái
|
01
|
2
|
Bếp hầm đôi Inox
|
Cái
|
01
|
3
|
Bếp gas
|
Cái
|
01
|
4
|
Bàn ra đồ ăn inox
|
Cái
|
01
|
5
|
Bàn sơ chế cắt, chặt, băm
|
Cái
|
01
|
6
|
Thùng rác inox
|
Cái
|
05
|
7
|
Giá inox để gia vị, chai lọ
|
Cái
|
01
|
8
|
Nồi quân dụng
|
Cái
|
01
|
9
|
Chảo nhôm công nghiệp
|
Cái
|
01
|
10
|
Bồn nước inox
|
Cái
|
01
|
11
|
Đèn diệt côn trùng
|
Chiếc
|
01
|
12
|
Bếp chiên nhúng
|
Chiếc
|
01
|
13
|
Chậu rửa inox công nghiệp
|
Cái
|
01
|
14
|
Tủ nấu cơm Gas và điện
|
Cái
|
01
|
15
|
Nồi nấu canh công nghiệp điện
|
Cái
|
01
|
16
|
Máy mài dao tự động
|
Cái
|
01
|
17
|
Máy thái thịt tự động
|
Cái
|
01
|
18
|
Máy xay thịt tự động
|
Cái
|
01
|
19
|
Lò vi sóng
|
Cái
|
01
|
20
|
Tủ đông bảo quản thức ăn
|
Cái
|
01
|
21
|
Tủ mát bảo quản đồ ăn thừa
|
Cái
|
01
|
22
|
Tủ lưu mẫu thực phẩm
|
Chiếc
|
01
|
23
|
Xe đẩy đồ ăn inox
|
Cái
|
01
|
24
|
Xe thu dọn đồ ăn
|
Cái
|
01
|
25
|
Quạt hơi nước công nghiệp
|
Cái
|
01
|
26
|
Hệ thống bình nước nóng năng lượng
mặt trời
|
Cái
|
01
|
27
|
Máy lọc nước
|
Chiếc
|
01
|
28
|
Cây lọc nước nóng lạnh
|
Cái
|
01
|
29
|
Giá để bát đĩa inox
|
Cái
|
01
|
30
|
Bàn, ghế phòng ăn
|
Bộ
|
Theo
quy mô cơ sở
|
31
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
01
|
32
|
Khay đựng cơm
|
Cái
|
01
|
C
|
TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO VIỆC
BẢO VỆ, QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN
|
|
|
1
|
Camera giám sát ngày và đêm (Theo
dõi toàn cơ sở cai nghiện)
|
Hệ
thống
|
01
|
2
|
Tháp đèn di động
|
Cái
|
01
|
3
|
Máy dò kim loại cầm tay
|
Cái
|
01
|
4
|
Bộ đàm cầm tay
|
Bộ
|
01
|
5
|
Ống nhòm ngày và đêm
|
Cái
|
01
|
6
|
Áo khoác gile quân cảnh
|
Bộ
|
01
|
7
|
Gậy cao su
|
Cái
|
01
|
8
|
Thiết bị báo động (còi, đèn chớp,
nút bấm)
|
Bộ
|
01
|
9
|
Thiết bị, công cụ hỗ trợ (Theo quy
định của ngành Công an)
|
Bộ
|
01
|
D
|
TRANG THIẾT BỊ DÙNG CHUNG CỦA CƠ
SỞ
|
|
|
1
|
Máy bơm nước điện
|
Cái
|
01
|
2
|
Máy phát điện dưới 50 KVA
|
Cái
|
01
|
3
|
Đèn sạc xách tay
|
Cái
|
01
|
4
|
Loa phóng thanh cầm tay
|
Cái
|
01
|
5
|
Máy vi tính + Máy in
|
bộ
|
01
|
6
|
Tivi
|
Cái
|
01
|
7
|
Điện thoại
|
Cái
|
01
|
8
|
Máy bộ đàm
|
Bộ
|
01
|
9
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
Theo
quy mô cơ sở
|
10
|
Giá sắt để hồ sơ
|
Cái
|
01
|
11
|
Ghế
|
Cái
|
the
|
12
|
Ghế băng
|
Cái
|
01
|
13
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
01
|
14
|
Máy lọc nước
|
Chiếc
|
01
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
01
|
16
|
Bảng đen
|
Cái
|
01
|
17
|
Bếp điện
|
Cái
|
01
|
18
|
Lò sưởi điện
|
Cái
|
01
|
19
|
Xe cứu thương
|
Chiếc
|
01
|
20
|
Máy sấy công nghiệp
|
Chiếc
|
01
|
21
|
Máy giặt công nghiệp
|
Chiếc
|
01
|
22
|
Xe đẩy đồ vải inox
|
Cái
|
01
|
23
|
Hệ thống âm thanh sinh hoạt tập thể
|
Bộ
|
01
|
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÔNG TÁC CAI
NGHIỆN, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY
(Kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TT
|
Nội
dung biểu mẫu
|
I
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY
|
Mẫu
số 01
|
Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu
số 02a
|
Văn bản đề nghị chấp thuận đặt trụ
sở của cơ sở cai nghiện ma túy
|
Mẫu
số 02b
|
Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu
số 03
|
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
|
Mẫu
số 04
|
Lý lịch tóm tắt của cá nhân hoặc
người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
|
Mẫu
số 05
|
Phương án tài chính của cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu
số 06
|
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu
số 07
|
Biên bản của cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng).
|
Mẫu
số 08
|
Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt
động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu
số 09
|
Biên bản vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu
số 10
|
Quyết định của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Mẫu
số 11
|
Văn bản của cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy.
|
Mẫu
số 12
|
Quyết định của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
II
|
ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI
NGHIỆN MA TÚY
|
Mẫu
số 13
|
Văn bản đề nghị công bố (công bố lại)
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị.
|
Mẫu
số 14
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
Mẫu
số 15
|
Biên bản về hành vi vi phạm các quy
định của pháp luật về cai nghiện ma túy của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
|
Mẫu
số 16
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với tổ chức, cá nhân
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
Mẫu
số 17
|
Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt
động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng.
|
Mẫu
số 18
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng đối với cho đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền.
|
III
|
QUY TRÌNH CAI NGHIỆN MA TÚY
|
Mẫu số
19
|
Phiếu thu thập thông tin cá nhân của
người cai nghiện ma túy.
|
Mẫu
số 20
|
Kế hoạch cai nghiện ma túy cá nhân
(đánh giá kế hoạch cai nghiện ma túy).
|
Mẫu
số 21
|
Kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng của
người sau cai nghiện.
|
IV
|
CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
|
Mẫu
số 22
|
Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
(bao gồm kế hoạch, đánh giá kế hoạch cai nghiện dự kiến) của người nghiện hoặc
người đại diện hợp pháp.
|
Mẫu
số 23
|
Sổ theo dõi đăng ký cai nghiện tự
nguyện.
|
Mẫu
số 24
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
Mẫu
số 25
|
Văn bản đề nghị tiếp tục quản lý, hỗ
trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi
thay đổi nơi cư trú.
|
Mẫu
số 26a
|
Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
Mẫu
số 26b
|
Giấy xác nhận hoàn thành cung cấp dịch
vụ, hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hoặc tại
cơ sở cai nghiện
|
Mẫu
số 27
|
Biên bản của Chủ tịch ban nhân dân
cấp xã về hành vi vi phạm các quy định pháp luật về điều trị thay thế, cai
nghiện tự nguyện của người tham gia điều trị thay thế, cai nghiện tự nguyện.
|
Mẫu
số 28
|
Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy.
|
V
|
CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC
|
Mẫu
số 29
|
Văn bản của cơ quan lập hồ sơ đề nghị
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
Mẫu
số 30
|
Tóm tắt lý lịch của người nghiện ma
túy.
|
Mẫu
số 31
|
Bản tường trình của người bị đề nghị
áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc.
|
Mẫu
số 32
|
Thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
Mẫu
số 33
|
Văn bản trả hồ sơ bổ sung của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
|
Mẫu
số 34
|
Văn bản đề nghị của Trưởng phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về việc xem xét áp dụng biện pháp
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
Mẫu
số 35
|
Bản cam kết (đồng ý hoặc không đồng
ý) quản lý người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của gia đình, người đại diện hợp pháp.
|
Mẫu
số 36
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, cơ quan Công an về việc giao quản lý người nghiện ma túy trong thời
gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
Mẫu
số 37
|
Biên bản giao, nhận người nghiện ma
túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc giữa cơ quan giao và cơ sở quản lý.
|
Mẫu
số 38
|
Ý kiến của cha, mẹ, người giám hộ
hoặc người đại diện hợp pháp (đồng ý hoặc không đồng ý, ý kiến khác) về việc đề
nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ
12 đến dưới 18 tuổi.
|
Mẫu
số 39
|
Văn bản đề nghị của Trưởng phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về việc xem xét áp dụng biện pháp
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi.
|
Mẫu
số 40
|
Biên bản giao, nhận người vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
|
Mẫu
số 41
|
Quyết định truy tìm đối tượng của
cơ quan công an, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
Mẫu
số 42a
|
Đơn đề nghị hoãn/miễn thi hành quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
Mẫu
số 42b
|
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành
quyết định của người đại diện hợp pháp đối với người nghiện từ đủ 12 đến dưới
18 tuổi.
|
Mẫu
số 43
|
Văn bản đề nghị giảm thời hạn, tạm
đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại của Giám đốc cơ sở cai nghiện
bắt buộc.
|
Mẫu
số 44
|
Danh sách đối tượng đề nghị giảm thời
hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại.
|
Mẫu
số 45
|
Quyết định của Giám đốc cơ sở cai nghiện
bắt buộc tạm đình chỉ thi hành quyết định theo yêu cầu của cơ quan tố tụng
hình sự.
|
Mẫu
số 46
|
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
|
Mẫu
số 47
|
Biên bản bàn giao người từ đủ 12 đến
dưới 18 tuổi của Cơ sở cai nghiện bắt buộc cho gia đình hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã.
|
Mẫu
số 48
|
Đơn đề nghị cho người cai nghiện về
chịu tang của gia đình người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc tại
cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
Mẫu
số 49
|
Quyết định của Giám đốc cơ sở cai
nghiện bắt buộc cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc
được về chịu tang.
|
VI
|
QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY
|
Mẫu
số 50
|
Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp
quản lý sau cai nghiện ma túy của Trưởng Công an cấp xã.
|
Mẫu
số 51
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
Mẫu
số 52
|
Danh sách đối tượng bị áp dụng biện
pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
|
Mẫu
số 53
|
Thông báo của Trưởng công an cấp xã
về việc tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người đang bị áp dụng biện pháp quản
lý sau cai nghiện khi thay đổi nơi cư trú.
|
Mẫu
số 54
|
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong
quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Mẫu 01. Văn
bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v
đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………; E-mail:
……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có):
………………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
………………………………………………………………………….......
4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm
... của ……………………………………………………………………………………………………….
hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm
………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp …………………………………………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách
nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau
cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy
3 Chữ
viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa
danh
5 Tên
tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 02a. Văn
bản đề nghị chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v
đề nghị chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm …………
|
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………….
2. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
………………………………………………………………………….......
3. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm
... của ……………………………………………………………………………………………………….
Hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm
………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp
…………………………………………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………5………
chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy3 ………………… tại địa chỉ:
……………………………………6……………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách
nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau
cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………...
2) ……………………………………………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy
3 Chữ
viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa
danh
5 Tên
Ủy ban nhân dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương
6 Ghi
rõ địa chỉ dự kiến đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy
Mẫu 02b. Văn
bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP HUYỆN……...1……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…………
V/v
chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
……2……,
ngày … tháng … năm …………
|
Kính gửi:
……………………………………3……………………………………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn bản số:
………/………… ngày …… tháng …… năm …… của ………………………………3……………………………… đề
nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân ………………………… chấp thuận
cho ……………………3…………………… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại:
………………………………4………………………………
Đề nghị ……………………3……………………
thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có
liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa
danh
3 Tên
cơ quan chủ quản hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi
rõ địa chỉ (số nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)
Mẫu 03. Danh
sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………; E-mail:
……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có):
………………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
………………………………………………………………………….......
Cơ sở cam kết nội dung thông tin về
nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CCCD/ CMT/ HC
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Vị
trí nghiệp vụ
|
Kinh
nghiệm làm việc
|
Thông
tin về hợp đồng lao động
|
Ngày
ký
|
Công
việc
|
Thời
gian làm việc
|
Thời
hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên
tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch
tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai
nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Ảnh
4x6
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
LÝ
LỊCH TÓM TẮT
của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
…………………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng .... năm
........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC:
…………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp:
………………….………………………………………………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình
độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ
tháng, năm
đến tháng, năm
|
Đã
học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp
đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công
tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên
cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội
dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời
gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng
sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật./.
XÁC
NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa
danh
2 Xác
nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 05.
Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
PHƯƠNG
ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Khái
quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở):
………………………………………………………………………………………………………...
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân viên:
………………………………………………………………………………..
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:
………………………………………………………………………….
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm, 5
năm): ………………………………………………………………………………………...
2. Các dịch vụ cai nghiện ma túy của
cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở cai nghiện:
………………………………………………………….
- Cung cấp dịch vụ tại gia đình, cộng
đồng: ……………………………………………………...
- Các dịch vụ khác:
………………………………………………………………………………….
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự kiến: ………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận trong 03 năm đầu: …………………………….
2. Phương án tài chính khác:
……………………………………………………………………….
IV. KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa
danh
Mẫu 06. Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND
CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/GP-HĐCNMT
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA
TÚY…………………………………3………………………………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài,
tên viết tắt (nếu có): ………………………………….
1. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………; E-mail:
……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có):
………………………………………………………………...
2. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC: ……………………………………… Ngày
cấp: ……/……/……………;
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………..
3. Loại hình thức cơ sở:
……………………………………4…………………………………
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
……………………………………5……………………
5. Thời gian làm việc hàng ngày:
……………………………………6………………………
6. Hiệu lực của giấy phép:
…………………………………………7…………………………
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa
danh
3 Ghi
rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi
loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở
khác...)
5 Phạm
vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi
rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi
rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
Mẫu 07.
Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma
túy bị mất, hỏng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN
BẢN
Xác
nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất
(hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........, tại……………………4…………………………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………5…………………………
Chức vụ: ………………………
Cơ quan:
……………………………………………………………………………………………..
2. Với sự chứng kiến của6:
Họ và tên: ………………………………………………… Nghề
nghiệp: …………………………
Số CCCD/CMND/HC:
………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ..../..../............; Nơi
cấp: ………………………………………………………………...
Tiến hành lập biên bản với nội
dung sau:
1. Tên cơ sở: ……………………………………………………;
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày …………… tại:
…………………………………………….
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: ………7………
3. Lý do: ………………………………………………8………………………………………………
Biên bản lập xong hồi ……… giờ ………
cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa
danh
4 Ghi
rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
5 Họ,
tên người lập biên bản.
6 Ghi
rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi
rõ bị mất hoặc hư hỏng
8 Ghi
rõ lý do bị mất hoặc hư hỏng
Mẫu 08. Báo
cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…………………………
Thực hiện Quyết định số:..../QĐ-SLĐTBXH
ngày ... tháng .... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma
túy có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy ………………………… Cơ sở cai nghiện ……
là đơn vị báo cáo kết quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma
túy như sau:
1. Hành
vi vi phạm và kết quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản
và kết quả khắc phục của cơ sở cai nghiện ma túy)
………………………………………………………………………………………………………...
2. Kết quả
giải quyết đối với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
trong thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả
chi phí cai nghiện....)
………………………………………………………………………………………………………...
3. Các vấn
đề khác: ………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
4. Kiến
nghị: …………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa
danh
Mẫu 09.
Biên bản vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện
UBND
CẤP TỈNH………1………
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-VPHC
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN
BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........, tại ………………………2………………………
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện ma túy;
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………3…………………………
Chức vụ: ………………………
Cơ quan:
……………………………………………………………………………………………..
2. Với sự chứng kiến của4:
a) Họ và tên: …………………………………………….. Nghề
nghiệp: …………………………
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………
b) Họ và tên: …………………………………………….. Nghề
nghiệp: …………………………
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản vi phạm
hành chính đối với:
1. Tên cơ sở: …………………………; Giấy phép
hoạt động cai nghiện số: ……/GP-HĐCNMT cấp ngày …………… tại:
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………………………………………
2. Đã có các hành vi vi phạm hành
chính: ……………………………5…..………………………
3. Quy định tại Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
4. Ý kiến trình bày của đại diện tổ
chức vi phạm: ………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của người chứng
kiến (nếu có): ……………………………………………...
6. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân chấm
dứt ngay hành vi vi phạm.
7. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm
xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: …………………………………………………1…………………………………………………
8. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày lập biên bản này, ông (bà) ……………2…………… đại diện cơ sở vi phạm
có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình đến
ông (bà) ……………3…………… để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... giờ....
phút, ngày ……/……/……, gồm ……… tờ, được lập thành ……… bản có nội dung và giá trị như
nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng
và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) ……………4…………… là cá nhân vi
phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Trường hợp cá nhân vi phạm không
ký biên bản
Lý do ông (bà) ……………2……………
đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản: ……………………………………………………4……………………………………………………
CÁ
NHÂN VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
_____________________
1 Tên
tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Ghi
rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
3 Họ,
tên người lập biên bản
4 Ghi
rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến
5 Ghi
cụ thể hành vi vi phạm
1 Ghi
rõ các biện pháp đã được áp dụng
2 Họ,
tên người vi phạm
3 Ghi
rõ họ, tên, chức vụ, địa chỉ người có thẩm quyền giải quyết
4 Ghi
rõ lý do
Mẫu 10. Quyết
định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện
UBND
CẤP TỈNH………1………
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SLĐTBXH
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Đình
chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy
……………3……………
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số: ……/BB-VPHC
ngày .... tháng .... năm …… về hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy …………….2…………….;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở ……………2……………; Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/…… tại:
………………………………………………………………………………………………………...
2. Lý do đình chỉ: ……………………………………4..……………………………………………
3. Thời hạn đình chỉ: ……… tháng, từ
ngày ……/……/……… đến ngày ……/……/…………
Điều 2.
Cơ sở cai nghiện ma túy …………….... phải
chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích
khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa
danh
3 Ghi
rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi
rõ lý do đình chỉ theo quy định của Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ………
Mẫu 11. Văn
bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Dừng
hoạt động cai nghiện ma túy
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………
1. Cơ sở:
…………………………2…………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ……/GP-HĐCNMT,
cấp ngày ……/……/……… tại ……………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị
dừng hoạt động cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/……………………………..
3. Lý do:
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ sở ……………2…………… cam kết
thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa
danh
4 Tên
tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 12. Quyết
định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện
UBND
CẤP TỈNH………1………
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SLĐTBXH
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy ……………3……………
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số: ……../BB-VPHC ngày .... tháng .... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy ……………2……………
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp ngày ……/……/……… của cơ sở cai nghiện ma túy …………………………………………………2……………………………………………………;
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………...
2. Lý do thu hồi: ………………………………………4……………………………………………
Điều 2.
Cơ sở cai nghiện ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện
và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ
cai nghiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
|
___________________
1 Tên
tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa
danh
3 Ghi
rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi
rõ lý do thu hồi theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP ngày ………
Mẫu 13. Văn
bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v
đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch
vụ (chữ in hoa): ………………………………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
…………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật (đối với
cơ sở): …………………………………………………..
Chức danh: ………………………………………….. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ: …………………………………………6………………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………………7…………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách
nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau
cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………...
2)
……………………………………………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên
cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ
viết tắt tên cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa
danh;
5 Ghi
rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực
thuộc Trung ương;
6 Ghi
rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi
rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
Mẫu 14. Quyết
định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
………………………… ngày ……/……/…… của …………………
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cơ sở/cá nhân dưới đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch
vụ (chữ in hoa): ………………………………………
Điện thoại: …………………………………………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật (đối với
cơ sở): …………………………………………………..
Chức danh: ………………………………………….. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ: …………………………………………3………………………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………………………4….…………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
………………………………………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
……………………………………………………………………………..
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Địa
danh;
2 Ghi
rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương;
3 Ghi
rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi
rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
Mẫu 15.
Biên bản hành vi vi phạm các quy định pháp luật về cai nghiện ma túy của tổ chức,
cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của
Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …………1…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-VPHC
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN
BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về
hành vi vi phạm các quy định pháp luật về cai nghiện ma túy của tổ chức, cá
nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày ..../..../…… tại ………………………1………………………
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện ma túy;
I. Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………2…………………………
Chức vụ: ………………………
Cơ quan:
……………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên: …………………………3…………………………
Chức vụ: ………………………
Cơ quan:
……………………………………………………………………………………………..
3. Với sự chứng kiến của4:
a) Họ và tên: ………………………………………………..
Nghề nghiệp: ………………………
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………
b) Họ và tên: ……………………………………………….. Nghề
nghiệp: ………………………
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………
II. Tiến hành lập biên bản vi phạm
hành chính đối với:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch
vụ (chữ in hoa): ……………………………………….
Điện thoại: …………………………………………; E-mail:
……………………………………….
Người đại diện theo pháp luật (đối với
cơ sở): ……………………………………………………
Chức danh: ………………………………………….. Số điện
thoại liên lạc: …………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành
chính: …………………………5…………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3. Quy định tại Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về
cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy;
4. Ý kiến trình bày của đại diện tổ
chức vi phạm: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
5. Ý kiến trình bày của người chứng
kiến (nếu có): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
6. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân chấm
dứt ngay hành vi vi phạm.
7. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm
xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: …………………………………………………1…………………………………………………
8. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày lập biên bản này, ông (bà) ……………2…………… đại diện cơ sở vi phạm
có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình đến
ông (bà) ……………3…………… để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... giờ....
phút, ngày ……/……/……, gồm …… tờ, được lập thành …… bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) ……………4…………… là cá
nhân …… vi phạm …… bản, …… bản lưu
hồ sơ.
Trường hợp cá nhân vi phạm không
ký biên bản
Lý do ông (bà) ……………2……………
đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản: ………4………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
CÁ
NHÂN VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
___________________
1 Ghi
rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc thành phố thuộc trực thuộc
Trung ương;
2 Họ,
tên người lập biên bản;
3 Họ,
tên người lập biên bản;
4 Ghi
rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến;
5 Ghi
cụ thể hành vi vi phạm;
1 Ghi
rõ các biện pháp đã được áp dụng;
2 Họ,
tên người vi phạm;
3 Ghi
rõ họ, tên, chức vụ, địa chỉ người có thẩm quyền giải quyết;
4 Ghi
rõ lý do.
Mẫu 16. Quyết
định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …………1…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Đình
chỉ hoạt động cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………1……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
số: ………/BB-VPHC, ngày ...../...../..........
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở ……………2……………; theo Quyết
định số: ………/QĐ-UBND ngày ……/……/…… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ………………………………………..
2. Lý do đình chỉ: …………………………………………3…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3. Thời hạn đình chỉ: ……… tháng, từ
ngày ……/……/………… đến ngày ……/……/…………
Điều 2.
Cơ sở ……………2…………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện
và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ
cai nghiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi
rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương;
2 Ghi
rõ tên cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Ghi
rõ lý do đình chỉ theo quy định của Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ………
Mẫu 17. Báo
cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ……………2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân …………4…………
Thực hiện Quyết định số: .../QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm ...... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ……………….. về việc đình chỉ hoạt động cơ sở cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy ………………..
Cơ sở báo cáo kết quả khắc phục hậu
quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả khắc phục
(ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của cơ sở
cai nghiện ma túy).
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả giải quyết đối với người
cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện trong thời gian cơ sở bị đình chỉ
hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....).
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3. Các vấn đề khác:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
4. Kiến nghị: ………………………………………5………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
3 Địa
danh;
4 Ghi
rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương;
5 Ghi
rõ kiến nghị công bố lại hoặc không.
Mẫu 18. Quyết
định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng đối với đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …………1…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Đặt
hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………1……………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
năm ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đặt
hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập dưới đây cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Tên đơn vị sự nghiệp công lập (chữ
in hoa): …………………………………………………
Người đại diện: …………………………………………… Chức
danh: …………………………
2. Phạm vi dịch vụ cai nghiện tự nguyện:
……………………………2………….………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………………3…………………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
……………………………………4…………….……………………
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
…………………………………………………………………………….
Điều 2.
Việc cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy thực hiện theo cơ chế đặt hàng, giao
nhiệm vụ cho đơn vị thực hiện. Đơn vị phải bảo đảm thực hiện theo quy định pháp
luật về cai nghiện ma túy.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện,
tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi
rõ tên địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tính/Thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
2 Ghi
rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
3 Ghi
rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú;
4 Ghi
địa chỉ cụ thể của đơn vị sự nghiệp.
Mẫu 19. Phiếu
thu thập thông tin của người cai nghiện ma túy
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ……………2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY
I. THÔNG TIN VỀ NHÂN THÂN
1. Họ, tên (viết in hoa):
……………………………………………………….; 2. Giới tính: ……
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
4. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
…………………………………………………………………….
Ngày cấp:
…./…./……………………………………………………………………………………
Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………………
5. Nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………
6. Quốc tịch: ………………………………….; Dân tộc
………………; Tôn giáo ………………
7. Đối tượng chính sách:
……………………………………………………………………………
8. Người khi cần báo tin:
……………………………………………..; Điện thoại: ………………
Mối quan hệ: ………………………………………………; Địa
chỉ: ………………………………
II. THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH
1. Họ, tên bố:
………………………………………………………………….; Tuổi ………………
Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………………
2. Họ, tên mẹ:
…………………………………………………………………; Tuổi: ………………
Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………………
3. Họ, tên vợ/chồng:
…………………………………………………………; Tuổi: ………………
Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………………
4. Họ, tên con thứ nhất:
……………………………………………………...; Tuổi: ………………
Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………………
5. Họ, tên con thứ hai:
………………………………………………………..; Tuổi: ………………
Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………………
III. THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE, Y TẾ
1. Tiền sử bệnh lý:
a) Đã từng mắc các bệnh cơ thể (HIV,
lao, gan mật, hen, dị ứng, tim mạch, nội tiết, tiết niệu - sinh dục, ngoại
khoa, bệnh da liễu, dị ứng....): Có □ Không □
Nếu CÓ, ghi rõ:
- Thời gian phát hiện bệnh:
………………………………; Thời gian điều trị: ……………….
- Kết quả hiện tại:
…………………………………………………………………………………
b) Đã từng mắc các bệnh tâm thần (lo
âu, trầm cảm, ý tưởng và hành vi tự sát, tâm thần phân liệt, rối loạn stress
sau sang chấn, rối loạn nhân cách………; thời gian phát hiện bệnh, điều trị và kết
quả) Có □ Không □
Nếu CÓ, ghi rõ:
- Thời gian phát hiện bệnh:
……………….……………….; Thời gian điều trị: ……………..
- Kết quả hiện tại:
…………………………………………………………………………………
c) Tiền sử bệnh gia đình (bệnh tâm
thần, nghiện ma túy, nghiện rượu, lao……): Có □ Không □
Nếu CÓ, ghi rõ:
- Tổng số người mắc bệnh: ………………; Mối
quan hệ (bố, mẹ, anh, chị, em, con): ……
……………………………………………………………………………………………………….
d) Tình trạng gia đình (bạo lực
trong lạm dụng tình dục, xung đột thường xuyên giữa các thành viên trong gia
đình....) Có □ Không □
Nếu CÓ, ghi rõ:
- Tần suất xảy ra: Thường xuyên
□ Thỉnh thoảng □ Hiếm khi □
3. Tình trạng sức khỏe hiện tại
a) Chiều cao:
……………m;
Cân nặng: ………………………….kg
b) Nhịp tim:
………………...;
Huyết áp: …………………………..
c) Bệnh mãn tính (huyết áp cao, tiểu
đường……): ………………………………………………
d) Các dấu hiệu thể chất:
……………………………………………………………………………
đ) Các dấu hiệu tâm thần:
…………………………………………………………………………...
Kết luận:
……………………………………………………………………………………………….
IV. THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT
GÂY NGHIỆN, CAI NGHIỆN
1. Các chất gây nghiện đã và đang
sử dụng
Chất
gây nghiện đã sử dụng
|
Tuổi
lần đầu sử dụng
|
Tuổi
lần đầu tiêm chích
|
Tổng
thời gian sử dụng
|
Trong
1 tháng trở lại đây
|
Số
ngày sử dụng
|
Số
lần sử dụng
|
Cách
sử dụng*
|
Tổng
số tiền/ngày
|
CDTP**:
|
|
|
|
|
|
|
|
ATS***:
|
|
|
|
|
|
|
|
Ecxtasy
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần sa
|
|
|
|
|
|
|
|
Benzodiazepine
|
|
|
|
|
|
|
|
Phenobarbital
|
|
|
|
|
|
|
|
Rượu
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc lá
|
|
|
|
|
|
|
|
Chất khác
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Cách sử dụng:
1= Uống,
2= Hít,
3=
Hút, 4= Tiêm
tĩnh mạch
(**) CDTP (Chất dạng thuốc phiện):
1= Thuốc phiện, 2= Morphine, 3= Heroin
(***) ATS:
1= Amphetamine, 2= Methamphetamin
1. Lịch sử cai nghiện
TT
|
Năm
|
Địa
điểm (*)
|
Thời
gian
|
Phương
pháp (**)
|
Lý
do tái nghiện
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
(*) Địa điểm:
1= Cơ sở cai nghiện 2= Tại gia đình và cộng
đồng; 3= Cơ sở cai nghiện tự nguyện; 4= Bệnh viện; 5= Khác.
(**) Phương pháp:
1= Hỗ trợ điều trị cắt cơn bằng thuốc
an thần kinh; 2= Châm cứu;
3= Thuốc y học cổ truyền; 4= Phục hồi
chức năng tại Trung tâm;
5= Hỗ trợ bằng thuốc Naltrexone; 6=
Không sử dụng thuốc; 7= Khác.
V. THÔNG TIN VỀ QUAN HỆ XÃ HỘI
1. Trình độ học vấn: ………………………………………;
Văn bằng, chứng chỉ: ……………
2. Nghề nghiệp: ………………………………..; Trình
độ chuyên môn cao nhất: ……………
3. Tình trạng hôn nhân:
Chưa kết hôn □
Đã kết hôn □
Ly dị □
4. Tình trạng pháp lý (tiền án, tiền
sự, giấy tờ tùy thân....): ……………………………………
5. Tình trạng việc làm:
Có việc làm □
Việc làm ổn định □
Thất nghiệp □
NHÂN
VIÊN Y TẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NHÂN
VIÊN XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa
danh
Mẫu 20. Kế
hoạch cai nghiện ma túy
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ……………2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ
HOẠCH CAI NGHIỆN MA TÚY
Người cai nghiện: …………………………………………; Tuổi ……………; Giới tính ……
Ngày tiếp nhận: ngày …… tháng …… năm …………
Ngày dự kiến kết thúc: ngày …… tháng …… năm …………
I. ĐIỀU TRỊ Y TẾ
1. Đánh giá: (loại ma túy sử dụng, hội chứng cai, rối loạn tâm thần, các bệnh lý
khác qua thăm khám...)
………………………………………………………………………………………………………….
2. Mục tiêu: (xác định rõ các mục tiêu của việc điều trị y tế đối với người cai
nghiện trên cơ sở đánh giá ở điểm 1)
………………………………………………………………………………………………………….
3. Kế hoạch điều trị:
3.1. Điều trị cắt cơn, giải độc: (phác
đồ điều trị3; Địa điểm thực hiện; Thời gian thực hiện Người phụ
trách/thực hiện).
3.2. Điều trị rối loạn tâm thần do sử
dụng ma túy: (phác đồ điều trị; Địa điểm thực hiện; Thời gian thực hiện Người
phụ trách/thực hiện).
3.3. Điều trị các bệnh lý khác: (phác
đồ điều trị; Địa điểm thực hiện; Thời gian thực hiện Người phụ trách/thực hiện).
II. HỖ TRỢ PHỤC HỒI
1. Đánh giá: (các ảnh hưởng của ma túy đối với thể chất, tâm thần của người cai
nghiện ma túy)
………………………………………………………………………………………………………….
2. Mục tiêu: (xác định rõ các mục tiêu của việc điều trị, hỗ trợ phục hồi thể chất,
tâm thần trên cơ sở đánh giá ở điểm 1)
………………………………………………………………………………………………………….
3. Kế hoạch thực hiện:
3.1. Điều trị phục hồi hành vi: (phương
pháp/cách thức thực hiện; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; người phụ
trách/thực hiện).
3.2. Điều trị phục hồi tâm thần: (phương
pháp/cách thức thực hiện; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; người phụ
trách/thực hiện).
III. GIÁO DỤC, TƯ VẤN PHỤC HỒI
HÀNH VI, NHÂN CÁCH
1. Đánh giá: (nhận thức, mức độ rối loạn hành vi, nhân cách, các yếu tố ảnh hưởng
từ gia đình, cộng đồng, nơi làm việc…)
………………………………………………………………………………………………………….
2. Mục tiêu: (xác định rõ các mục tiêu của việc giáo dục, tư vấn, phục hồi hành
vi, nhân cách đối với người cai nghiện trên cơ sở đánh giá ở điểm 1)
………………………………………………………………………………………………………….
3. Kế hoạch thực hiện:
3.1. Giáo dục chuyên đề: (lựa chọn
chuyên đề phù hợp trình độ nhận thức của người cai nghiện; phương pháp/cách thức
thực hiện; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; người phụ trách/thực hiện).
3.2. Trị liệu tâm lý: (lựa chọn
phương pháp trị liệu tâm lý (tư vấn cá nhân, tư vấn nhóm, thiền, ……) phù hợp với
cá nhân của người cai nghiện; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; người phụ
trách/thực hiện).
3.3. Hoạt động thể thao, văn hóa,
sinh hoạt tập thể: (tổ chức, khuyến khích người cai nghiện tham gia các hoạt
động thể thao, văn hóa, sinh hoạt tập thể).
IV. LAO ĐỘNG TRỊ LIỆU, HỌC NGHỀ
1. Đánh giá: (tình trạng sức khỏe, giới tính, nghề nghiệp, kỹ năng lao động của
người cai nghiện)
………………………………………………………………………………………………………….
2. Mục tiêu: (xác định các mục tiêu trên cơ sở đánh giá ở điểm 1)
………………………………………………………………………………………………………….
3. Kế hoạch thực hiện:
3.1. Lao động trị liệu: (tổ chức
các hoạt động lao động trị liệu phù hợp với sức khỏe, giới tính, kỹ năng lao động
của người cai nghiện).
3.2. Học nghề: (tổ chức dạy nghề
theo nhu cầu của người cai nghiện và khả năng thực hiện của cơ sở).
V. ĐÁNH GIÁ, CHUẨN BỊ TÁI HÒA NHẬP
1. Đánh giá kế hoạch cai nghiện theo
các mục tiêu (từ I đến IV): (đánh giá kết quả theo các mức độ: Tốt - Đạt -
Không đạt).
2. Cung cấp thông tin cho người cai
nghiện (biện pháp quản lý sau cai nghiện tại cộng đồng; các chính sách hỗ trợ;
thông tin, địa chỉ dịch vụ công tác xã hội, nhóm sinh hoạt đồng đẳng).
3. Tư vấn cho người cai nghiện xây dựng
kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng.
NGƯỜI
CAI NGHIỆN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI
TƯ VẤN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ……
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
3 Ghi
rõ loại phác đồ điều trị được áp dụng đối với người cai nghiện do Bộ Y tế ban
hành.
Mẫu 21. Kế
hoạch tái hòa nhập cộng đồng của người sau cai nghiện ma túy
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ……………2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ
HOẠCH
TÁI
HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CỦA NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TÚY
Họ và tên: ………………………………………………………; Tuổi ………; Giới tính ………
Nơi cư trú sau cai nghiện: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
I. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁI HÒA NHẬP
1. Tình trạng sức khỏe
…………………………………………………………………………….
2. Quan hệ gia đình, xã hội
……………………………………………………………………….
3. Việc làm, sinh kế sau cai nghiện
………………………………………………………………
II. MỤC TIÊU (lựa chọn các mục tiêu ưu tiên)
1. Phòng, chống tái nghiện ma túy
……………………………………………………………….
2. Tiếp tục điều trị phục hồi sức khỏe
…………………………………………………………….
3. Học tập, học nghề
………………………………………………………………………………..
4. Việc làm, sinh kế …………………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG, THỜI GIAN
THỰC HIỆN (dự kiến chi tiết các hoạt động cần làm để
đạt được mục tiêu lựa chọn)
1. Phòng, chống tái nghiện ma túy
……………………………………………………………….
2. Tiếp tục điều trị phục hồi sức khỏe
…………………………………………………………….
3. Học tập, học nghề
………………………………………………………………………………..
4. Việc làm, sinh kế
…………………………………………………………………………………
IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN (xác định nguồn lực hiện có và đề xuất nhu cầu hỗ trợ từ chính quyền
và các chính sách của Nhà nước)
1. Bản thân, gia đình
………………………………………………………………………………..
2. Hỗ trợ từ chính quyền nơi cư
trú/khác …………………………………………………………
NGƯỜI
SAU CAI NGHIỆN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI
TƯ VẤN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ……
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện.
Mẫu số 22.
Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ …………1…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐĂNG
KÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Kính gửi:
UBND ……………………1……………………
1. Thông tin người đăng ký:
- Họ và tên (viết in hoa):
………………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ………………………
ngày cấp ……………………… nơi cấp …
……………………………………………………………………………………………………….
- Nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………….
- Quan hệ với người tự nguyện cai
nghiện: …………………………3…………………………
2. Thông tin người cai nghiện ma
túy tự nguyện:
- Họ và tên (viết in hoa):
………………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……………………… ngày
cấp ……………………… nơi cấp …
……………………………………………………………………………………………………….
- Nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ:
……………………………………………………………………………….
3. Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện với các nội dung sau:
3.1. Địa điểm cai nghiện dự kiến (lựa
chọn và đánh dấu X vào hình thức đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện phù hợp):
a) Tự nguyện cai nghiện tại gia đình,
cộng đồng □
(Dự kiến kế hoạch cai nghiện theo
điểm 3.3)
b) Tự nguyện cai nghiện tại cơ sở cai
nghiện □
Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
3.2. Thời gian cai nghiện ma túy tự
nguyện dự kiến: ………1……… tháng.
3.3. Dự kiến kế hoạch cai nghiện tự
nguyện2:
TT
|
Nội
dung
|
Địa
điểm thực hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cai nghiện.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……………………………………………………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
2
|
Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị
các rối loạn tâm thần.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……………………………………………………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
3
|
Phục hồi hành vi, nhân cách.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……………………………………………………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
4
|
Học nghề, dự kiến kế hoạch hòa nhập
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……………………………………………………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
4. Cam kết của người cai nghiện ma
túy:
- Thực hiện đúng quy trình, thời gian
cai nghiện theo đăng ký.
- Tuân thủ quy định quản lý của UBND
cấp xã, hướng dẫn của đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện trong quá trình thực
hiện kế hoạch cai nghiện ma túy của cá nhân (nếu sử dụng dịch vụ cai nghiện).
- Không sử dụng ma túy dưới bất kỳ
hình thức nào.
5. Cam kết của đại diện gia đình
hoặc người đại diện theo pháp luật:
- Quản lý, hỗ trợ, động viên người
cai nghiện ma túy thực hiện kế hoạch cai nghiện theo đăng ký; không để người
cai nghiện sử dụng ma túy dưới bất kỳ hình thức nào.
- Tạo điều kiện vật chất, tinh thần để
người cai nghiện ma túy phục hồi sức khỏe, tâm lý; thực hiện các biện pháp hỗ
trợ, can thiệp, bảo vệ phù hợp theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em
tham gia học tập (đối với người dưới 18 tuổi), học nghề, tạo việc làm, sinh kế
giúp người cai nghiện hòa nhập cộng đồng, xã hội./.
NGƯỜI
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa
danh
3 Ghi
rõ là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con ruột
1 Thời
gian đăng ký tối thiểu là 06 tháng
2 Trường
hợp đăng ký cai nghiện tại cơ sở cai nghiện thì không phải điền điểm 3.3 này
Mẫu số 23.
Sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ …………1…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ
ĐĂNG KÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
QUYỂN
SỐ: ……
Mở
ngày ……… tháng ……… năm ………
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Số
CCCD/ CMND/Hộ chiếu
|
Nơi
cư trú
|
Thời
gian cai nghiện
|
Địa
điểm cai nghiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tính
từ ngày 01 tháng 01 năm …… đến ngày 31 tháng 12 năm …… )
1. Tổng số người đăng ký cai nghiện tự
nguyện: ………………………………………………..
2. Tổng số người đang trong thời gian
cai nghiện tự nguyện: ………………………………….
3. Tổng số người hoàn thành cai nghiện
tự nguyện: …………………………………………….
|
………………,
ngày … tháng … năm ……
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
Mẫu số 24.
Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ …………1…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH UBND ……………1……………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng Công an
xã, phường
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với:
1. Ông (bà) ………………………………3………………………………
Giới tính ………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………….
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ………………………
ngày cấp ……………………… nơi cấp …
……………………………………………………………………………………………………….
- Nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………..
2. Thời gian cai nghiện: từ ngày
……/……/………… đến ngày ……/……/…………
Điều 2.
Giao cho: ………………4……………………………… và gia đình ông (bà): ………………5………………
phối hợp hỗ trợ, quản lý ông (bà): ………………2……………… thực hiện cai nghiện
ma túy tự nguyện theo đăng ký.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng …… năm ……
Ông/bà có tên tại Điều 1, cơ quan, tổ
chức, cá nhân được giao tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa
danh
3 Ghi
rõ họ, tên người cai nghiện tự nguyện
4 Ghi
rõ họ, tên, đơn vị người được giao quản lý.
5 Ghi
rõ họ, tên đại diện gia đình
Mẫu số 25.
Văn bản đề nghị tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng khi thay đổi nơi cư trú
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ ……...1…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/UBND-………
V/v tiếp tục quản lý, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân ………3………
Ông (bà): ………….4……………… đang
thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Quyết định số:
………../QĐ-UBND ngày ….. tháng ….. năm …… của UBND …………5……………… (kèm
theo). Nay chuyển đến cư trú tại: ………………….6…………………
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện và quản lý sau
cai nghiện ma túy, đề nghị Ủy ban nhân dân …………3……………… tiếp nhận, quản
lý, hỗ trợ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với: Ông(bà): ………….4………………..
theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý
đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ông, bà …………
- Lưu …………
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa
danh
3 Tên
UBND xã/phường/thị trấn nơi người cai nghiện chuyển đến
4 Ghi
rõ họ, tên người cai nghiện tự nguyện.
5 Tên
UBND xã/phường/thị trấn nơi người cai nghiện chuyển đi
6 Ghi
rõ địa chỉ (số nhà, tổ/thôn/xóm/phường/xã/huyện...)
Mẫu số 26a.
Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ ……...1…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXN-CNTN
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Hoàn
thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ………/QĐ-UBND
ngày … tháng … năm …… của UBND xã ………………. về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng;
Căn cứ kết quả cai nghiện tự nguyện
của ông (bà): ……………………3………………………
XÁC
NHẬN:
1. Ông
(bà) ………………………3……………………………; Giới tính …………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………...
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………….
2. Xác nhận:
Hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
Thời gian: từ ngày … tháng … năm …… đến
ngày … tháng … năm ……
Nơi nhận:
- Người cai nghiện tự nguyện;
- …..…………4;
- Lưu …………
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa
danh
3 Ghi
rõ họ, tên người cai nghiện
4 Ghi
rõ họ, tên đại diện gia đình
Mẫu số 26b.
Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện của cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
……2….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXN-CNTN
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Hoàn
thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
CƠ
SỞ CAI NGHIỆN/CƠ SỞ CCDVCNMT ……………2……………
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ………/QĐ-UBND
ngày … tháng … năm …… của UBND xã ………………. về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng;
Căn cứ Hợp đồng dịch vụ cai
nghiện số ………/HĐCN ngày … tháng … năm …… giữa Cơ sở ……………………………… và ông (bà) về
việc cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
Căn cứ kết quả cai nghiện tự nguyện
của ông (bà): ……………………4………………………
XÁC
NHẬN:
1. Ông
(bà) ………………………4……………………………; Giới tính …………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………...
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………….
2. Xác nhận:
Hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện/Hoàn thành sử dụng dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
Thời gian: từ ngày … tháng … năm …… đến
ngày … tháng … năm ……
Nơi nhận:
- Ông, bà…………..4;
- Đại diện gia đình …5;
- Công an xã/phường/thị trấn…;
- Lưu ………………..
|
GIÁM ĐỐC/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có)
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa
danh
4 Ghi
rõ họ, tên người cai nghiện
5 Ghi
rõ họ, tên đại diện gia đình
Mẫu số 27.
Biên bản vi phạm về cai nghiện tự nguyện, quản lý sau cai nghiện tại gia đình,
cộng đồng và điều trị nghiện chất
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ ……...1…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-VPHC
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN
BẢN VI PHẠM
Về
cai nghiện ma túy tự nguyện, quản lý sau cai nghiện ma túy và điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Hôm nay, hồi … giờ … phút, ngày
…/…/……, tại ………………………3………………………….
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ tài liệu vi phạm quy định về
cai nghiện ma túy tự nguyện, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế …………………………4…………………………
I. Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ……………………5………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………………
Cơ quan:
…………………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của6:
a) Họ và tên: ………………………………………………… Nghề
nghiệp: ………………………...
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………….
b) Họ và tên: ………………………………………………… Nghề
nghiệp: ………………………...
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………….
II Tiến hành lập biên bản vi phạm
với các nội dung sau:
1. Họ và tên: ………………………7……………………………
Giới tính: ………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/…………………………Quốc tịch:…………………………………
- Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………….
- Nơi ở hiện tại:
…………………………………………………………………………………………
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
………………………………… ngày cấp: ………………………… nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………………. ..
2. Họ và tên của cha/mẹ/người giám hộ/người
đại diện hợp pháp: 1…………………………………………………………………………………………………………...
3. Đã có các hành vi vi phạm:
…………………….2………………………………………………….
4. Quy định tại Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về
cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy;
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm:
……………………………………………………………
6. Ý kiến trình bày của người chứng
kiến (nếu có): ………………………………………………..
7. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân chấm
dứt ngay hành vi vi phạm.
8. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm
xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: …………………………………………………3………………………………………………………...
Ngoài những tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
9. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày lập biên bản này, ông (bà) ……………4…………… là cá nhân vi phạm có
quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình đến ông
(bà) ……………5…………… để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi … giờ … phút,
ngày …/…/…… gồm ……… tờ, được lập thành ……… bản có nội dung và giá trị như nhau;
đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng
ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) ……………4…………… là cá nhân vi
phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Trường hợp cá nhân vi phạm không
ký biên bản
Lý do ông (bà) ……………4……………
cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:
1) ………………………………………6……………………………………………
CÁ NHÂN VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN
…………
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa
danh
3 Ghi
rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
4 Văn
bản thông báo của Cơ sở cai nghiện, cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế hoặc tài liệu xác minh của cơ quan Công an xác định trong
thời gian cai nghiện tự nguyện sử dụng trái phép chất ma túy.
5 Họ,
tên người lập biên bản.
6 Ghi
rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến.
7 Ghi
rõ họ, tên người cai nghiện ma túy tự nguyện.
1 Trường
hợp người cai nghiện từ 12 đến dưới 18 tuổi
2 Ghi
cụ thể hành vi vi phạm
3 Ghi
rõ các biện pháp đã được áp dụng
4 Họ,
tên người vi phạm
5 Ghi
rõ họ, tên, chức vụ, địa chỉ người có thẩm quyền giải quyết
6 Ghi
rõ từng lý do
Mẫu số 28.
Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
……2….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐDVCN
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
HỢP
ĐỒNG
Dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy số: /GP-HĐCN ngày … tháng … năm …… do Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …………………… cấp;
Căn cứ khả năng thực hiện của Cơ sở
………..2……….. và nhu cầu sử dụng dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện của ông (bà) …………………………4……………………………….
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……
tại ………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
I. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN A)
1. Tên cơ sở:
………………………………………………………………………………………….
2. Họ, tên người đại diện theo pháp
luật (viết in hoa): ……………………………………………
Chức danh: ………………………………; Điện thoại:
……………………; Fax: ………………...
3. Số tài khoản: ………………………….. mở tại
ngân hàng ……………………………………..
4. Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………....
II. NGƯỜI
SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN B)
1. Người cai nghiện/ sử dụng dịch vụ
cai nghiện tự nguyện:
Họ và tên (viết in hoa):
………………………………………………; Giới tính:…………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………...
2. Đại diện gia đình, người đại diện
theo pháp luật (đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi)
Họ và tên (viết in hoa): ………………………………………………;
Giới tính:…………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………...
Hai bên thống nhất ký hợp đồng
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện với các điều khoản sau:
Điều 1.
Bên A chịu trách nhiệm cung cấp cho bên B dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện với
các nội dung sau:
1. Nội dung dịch vụ:
- Phạm vi (loại) dịch vụ:
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Hình thức cung cấp dịch vụ:
……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
- Thời gian, địa điểm cung cấp, sử dụng
dịch vụ: …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Chi phí sử dụng dịch vụ và hình thức,
địa điểm trả chi phí sử dụng dịch vụ:....
3. Chế độ hỗ trợ đối với người tự
nguyện cai nghiện (đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập).
Điều 2.
Quyền, trách nhiệm các bên trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện
1. Quyền, trách nhiệm của cơ sở cai
nghiện trong việc cung cấp dịch vụ:
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Quyền, trách nhiệm của người cai
nghiện, gia đình người cai nghiện trong việc sử dụng dịch vụ.
…………………………………………………………………………………………………………..
Điều 3.
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi
phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch
vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ.
Điều 3.
Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng.
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày … tháng … năm …… đến ngày … tháng … năm ……
2. Thanh lý hợp đồng:
………………………………………………………………………………..
Điều 4.
Các điều khoản thỏa thuận khác (nếu có)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có)
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa
danh
4 Họ tên
người cai nghiện/sử dụng dịch vụ
Mẫu số 29.
Văn bản đề nghị xem xét hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CQ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ 2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐN-CNBB
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Xem
xét hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi:
Trường Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: …………4……
……………………………2…………………………
trân trọng đề nghị Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: …………4……………
Xem xét hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
1. Họ và
tên (viết in hoa): ………………………………………………; Giới tính:……………….
Tên gọi khác (nếu có): ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc:
………………………………………………………………………………………….
2. Lý do
đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi
rõ hành vi vi phạm, điều khoản vi phạm): …………………………………………………………….
3. Hồ sơ
đề nghị kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
2) …………………..
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ………..
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
LẬP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
2 Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an nơi lập hồ sơ
3 Địa
danh
4 Nơi
người nghiện cư trú hoặc có hành vi vi phạm
Mẫu số 30.
Lý lịch tóm tắt của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc
|
Ảnh
4x6
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
LÝ
LỊCH TÓM TẮT
của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
I. PHẦN BẢN THÂN NGƯỜI NGHIỆN
1. Họ và tên (viết in hoa):
………………………………………………; Giới tính:……………….
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………...
3. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
………………………………… ngày cấp: …………………………. nơi cấp:
…………………………………………………………………………………………………….
4. Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở
hiện nay: ………………………………………………………………..
5. Trình độ đào tạo: ……………………………….3…………………………………………………
6. Nghề nghiệp4:
………………………………………………………………………………………
7. Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
II. THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH
8. Họ, tên bố5:
……………………………………………………………….; Tuổi: ………………..
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện
nay: …………………………………………………………………...
9. Họ, tên mẹ:
……………………………………………………………….; Tuổi: ………………..
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện
nay: …………………………………………………………………...
10. Họ, tên vợ/chồng:
……………………………………………………….; Tuổi: ……………….
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện
nay: …………………………………………………………………...
11. Họ, tên con:
………………………………………………………………; Tuổi: ……………….
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện
nay: …………………………………………………………………...
III. TIỀN ÁN, TIỀN SỰ, QUÁ TRÌNH SỬ
DỤNG, CAI NGHIỆN MA TÚY
12. Tiền án (nếu có thì ghi rõ số
lần, tội danh; không có thì ghi không):
…………………………………………………………………………………………………………..
13. Tiền sự (nếu có thì ghi rõ số
lần, tội danh; không có thì ghi không):
…………………………………………………………………………………………………………..
14. Loại ma túy đã sử dụng (ghi
tên loại ma túy sử dụng):
…………………………………………………………………………………………………………..
15. Hình thức sử dụng ma túy (nuốt,
chích, hít....):
…………………………………………………………………………………………………………..
16. Thời điểm sử dụng ma túy lần đầu (ghi
ngày, tháng, năm):
…………………………………………………………………………………………………………..
17. Cai nghiện tự nguyện tại gia
đình, cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số lần, địa điểm, cơ sở cai nghiện tự
nguyện; không có thì ghi chưa):
…………………………………………………………………………………………………………..
18. Quyết định quản lý sau cai nghiện
tại nơi cư trú (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, cơ quan quyết định):
…………………………………………………………………………………………………………..
19. Đã bị áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, cơ quan
quyết định, tên cơ sở cai nghiện bắt buộc):
…………………………………………………………………………………………………………..
20. Tham gia điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện bằng methadone (có hoặc không): …………. Nếu có, thời điểm tự
chấm dứt điều trị hoặc bị đưa ra khỏi chương trình điều trị (ghi rõ ngày,
tháng, năm): ……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH
(ký, ghi rõ họ, tên, mối quan hệ với người khai)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN LẬP HỒ SƠ
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Địa
danh
2 Viết
theo nơi cư trú ghi tại CCCD/CMND/Hộ chiếu. Trường hợp không ở tại nơi cư trú
thì ghi chỗ ở thường xuyên hiện tại
3 Ghi
rõ trình độ phổ thông và đào tạo chuyên nghiệp (trung cấp, cao đẳng, đại học,
trên đại học hoặc tên ngành đào tạo (VD: 12/12, cử nhân Luật/...)
4 Ghi
rõ nghề nghiệp đang làm, không có thì ghi không. Trường hợp còn đang đi học thì
ghi rõ là học sinh/sinh viên
5 Hoặc
người đại diện theo quy định của pháp luật đối với người từ 12-18 tuổi
Mẫu số 31.
Bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
BẢN
TƯỜNG TRÌNH
Về
hành vi sử dụng trái phép chất ma túy
1. Họ và tên (viết in hoa):
………………………………………………; Giới tính:……………….
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….......
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ……………………… nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện
nay: …………………………………………………………………..
Trình độ đào tạo: ……………………………….3…………………………………………………...
Nghề nghiệp4:
………………………………………………………………………………………...
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………..
2. Tôi
xin tường trình về hành vi sử dụng ma túy trái phép của bản thân như sau: (loại
ma túy đã từng sử dụng; hình thức sử dụng; tần suất sử dụng hàng ngày, tuần; lý
do sử dụng ma túy; thời điểm sử dụng ma túy lần đầu; thời điểm lần cuối sử dụng
ma túy): ……………………………
………………………………………………………………………………………………………….
3. Các biện
pháp cai nghiện (tự nguyện và bắt buộc) đã thực hiện (có hoặc không):
……………..; Nếu CÓ, ghi rõ số lần, địa điểm, tên cơ sở cai nghiện tự nguyện:
…………………………….
4. Tham
gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng methadone (có hoặc không):
…………...; Nếu CÓ, thời điểm tự chấm dứt điều trị hoặc bị đưa ra khỏi
chương trình điều trị (ghi rõ ngày, tháng, năm):
…………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI TƯỜNG TRÌNH
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Địa
danh
2 Viết
theo nơi cư trú ghi tại căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu. Trường hợp không ở tại
nơi cư trú thì ghi chỗ ở thường xuyên hiện tại
3 Ghi
rõ trình độ phổ thông và đào tạo chuyên nghiệp (trung cấp, cao đẳng, đại học,
trên đại học hoặc tên ngành đào tạo (VD: 12/12, cử nhân Luật/...)
4 Ghi
rõ nghề nghiệp đang làm, không có thì ghi không. Trường hợp còn đang đi học thì
ghi rõ là học sinh/sinh viên
Mẫu số 32.
Thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CQ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ 2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- 3
|
……4……,
ngày … tháng … năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi:
Ông (bà) ……………………5………………………
…………………………2…………………………
thông báo tới Ông (bà) về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở
cai nghiện ma túy bắt buộc đối với:
1. Họ và
tên (viết in hoa): ……………………6…………………………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc:
………………………………………………………………………………………….
2. Căn cứ đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ hành vi vi phạm, điều khoản
vi phạm): …………………………………………………………………………………
3. Hồ sơ
đề nghị kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
2)
……………………………………………………………………………………………………….
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo này, Ông/bà ………4……… có quyền được đọc,
ghi chép các nội dung cần thiết. Hết thời hạn trên, ………….2…………… sẽ
tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật để đề nghị áp dụng biện pháp
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với ……………………5…………………..
Thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN LẬP HỒ
SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an nơi lập hồ sơ
3 Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản
4 Địa
danh
5 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc người đại
diện hợp pháp
6 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 33. Văn
bản đề nghị bổ sung hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ……..1……
PHÒNG LĐTBXH……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/LĐTBXH
V/v đề nghị bổ sung hồ sơ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
……………………………3…………………………….
Ngày … tháng … năm ……, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ, Văn bản số: ………/ĐN-CNBB của …………2…………
về việc đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Họ và tên (viết in hoa):
……………………4…………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Sau khi xem xét, đối chiếu, hồ sơ đề
nghị trên còn thiếu các nội dung sau:
1) ……………………………………………………………………………………………………….
2)
……………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị …………2………… bổ sung
hồ sơ trước ngày … tháng … năm …… để Phòng Lao động - Thương binh và xã
hội hoàn thiện hồ sơ, thực hiện các thủ tục đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ……….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương
2 Địa
danh
3 Cơ
quan lập hồ sơ đề nghị
4 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
Mẫu số 34.
Văn bản đề nghị xem xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ……..1……
PHÒNG LĐTBXH……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐN-CNBB
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Xem
xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi:
Tòa án Nhân dân ……3……
Tôi là: ……………………………………………………………..
Chức vụ: Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
1. Đề nghị
Tòa án Nhân dân ……2…… xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc đối với:
Họ và tên (viết in hoa):
……………………4…………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
2. Hồ sơ
đề nghị kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
2)
……………………………………………………………………………………………………….
3. Ông
(bà): …………………3……………… chịu trách nhiệm thi hành tại Cơ sở cai nghiện
bắt buộc ……………………………………………………5……………………………………………….…/.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ……….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương
2 Địa
danh
3 Tòa
án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương.
4 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
5 Ghi
rõ tên, địa chỉ cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 35. Bản
xác nhận ý kiến của gia đình về việc quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
BẢN
XÁC NHẬN
Về
việc quản lý người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi:
……………………………2…………………………….
1. Tôi
tên là (viết in hoa): ……………………3….………………………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc:
……………………………………………………………………………………
2. Quan hệ
với người nghiện ma túy được quản lý: ……………………4….……………………
3. Xác nhận: …………………5…………………
quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục, hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc đối với:
Họ và tên (viết in hoa):
……………………6…………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
4. Thời
gian quản lý: từ ngày … tháng … năm …… đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng
đi áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc theo quyết định của
Tòa án./.
|
NGƯỜI XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa
danh
2 Cơ
quan lập hồ sơ
3 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
4 Ghi
rõ là vợ/chồng/ cha/mẹ/anh/ chị/em ruột
5 Ghi
rõ Đồng ý hoặc Không đồng ý
6 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 36.
Quyết định quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đề nghị áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN 1
TÊN CQ, TC 2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-QLNN
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN
CQ, TC, CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH2
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ bản xác nhận ngày … tháng …
năm …… của Ông (bà) …………………………………
Theo đề nghị của …………………………………4…………………………………………………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Quản lý có thời hạn đối với người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đề
nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
1. Người
bị quản lý:
Họ và tên (viết in hoa):
……………………5…………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
2. Tổ chức
(hoặc đại diện gia đình) được giao quản lý:
Cơ sở …………………………………………6……………………………………………
Hoặc
Họ và tên (viết in hoa):
……………………7…………………….………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ………………………………… ngày
cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc:
……………………………………………………………………………………
Quan hệ với người nghiện ma túy được
quản lý: …………………….1…………………………
3. Thời
gian quản lý: từ ngày … tháng … năm …… đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng
đi áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quyết định của Tòa
án.
4. Người
bị quản lý, tổ chức (hoặc đại diện gia đình) được giao quản lý thực hiện trách
nhiệm theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma
túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện
ma túy.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) ………………4………………
và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, …
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an lập hồ sơ
3 Địa
danh
4 Đơn
vị tham mưu, giúp việc cho cơ quan, tổ chức ban hành quyết định
5 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cơ sở cai nghiện bắt buộc
6 Ghi
rõ tên, địa chỉ cơ sở được giao quản lý người nghiện ma túy
7 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cơ sở cai nghiện bắt buộc
1 Ghi
rõ là vợ/chồng/ cha/mẹ/anh/ chị/em ruột
Mẫu số 37.
Biên bản giao, nhận hồ sơ, người bị quản lý trong thời gian lập hồ sơ đề nghị
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Về việc
giao, nhận hồ sơ, người bị quản lý trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-QLNN
ngày … tháng … năm …… của ………….1…………… về việc quản lý người nghiện ma
túy trong thời gian trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc,
1. Hôm
nay, hồi … giờ … phút, ngày …/…/…… tại ……………………2…………………. chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
Họ và tên: …………………………………………………………; Chức
vụ: ………………………
Cơ quan: ………………………………………….2….……………………………………………….
b) Đại diện bên nhận:
Họ và tên: …………………………………………………………; Chức
vụ: ………………………
Cơ quan: ………………………………………….3….……………………………………………….
Hoặc
Họ và tên: …………………………………..3…………………….………;
Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………3……………………………………...
Điện thoại liên lạc:
…………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người nghiện ma túy được
quản lý: ……………………..4…………………………
2. Tiến hành giao, nhận giao, nhận hồ
sơ, người bị quản lý trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc như sau:
a) Người bị quản lý:
Họ và tên (viết in hoa):
……………………1…………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
b) Tình trạng người bị quản lý: (tổ
chức, cá nhân tiếp nhận phải quan sát ghi những đặc điểm chung, tình trạng sức
khỏe, những dấu hiệu bất thường về thể chất, tâm thần của người bị quản lý tại
thời điểm giao, nhận): ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
c) Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
2)
……………………………………………………………………………………………………….
d) Tư trang, đồ dùng cá nhân cơ sở quản
lý (ghi rõ từng loại): …………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
3. Biên bản này gồm …… trang, được lập
thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, được lập xong vào lúc …… giờ ngày …
tháng … năm …… Hai bên đã thống nhất các nội dung giao, nhận và cùng ký xác nhận.
Bên giao giữ …… bản; Bên nhận giữ ……
bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
((Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có))
|
___________________
1 Cơ
quan ban hành quyết định quản lý
2 Ghi
rõ địa chỉ cơ sở quản lý hoặc gia đình quản lý
3 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
4 Ghi
rõ là vợ/chồng/ cha/mẹ/anh/ chị/em ruột
1 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
Mẫu số
38. Bản xác nhận ý kiến của cha, mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện hợp
pháp về việc áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người
từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
BẢN
XÁC NHẬN
Ý
kiến của cha, mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp về việc áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi
Kính gửi:
……………………2……………………….
1. Tôi
tên là (viết in hoa): ……………………3….………………………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: ……………………………………….…;
Ngày cấp: …………………………
Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………….
Điện thoại liên lạc:
…………………………………………………………………………………….
2. Quan hệ
với người nghiện ma túy: …………………………4….……………………………….
3. Tôi ……5………
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Họ và tên (viết in hoa):
……………………6…………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: ……………………………………….…;
Ngày cấp: …………………………
Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………….
4. Ý kiến khác (nếu có):
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
|
ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa
danh
2 Cơ
quan lập hồ sơ đề nghị
3 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
4 Ghi
rõ là Bố/ Mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật
5 Ghi
rõ Đồng ý hoặc Không đồng ý.
6 Người
bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
Mẫu số 39.
Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người
từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ……..1……
PHÒNG LĐTBXH……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐN-CNBB
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Xem
xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12
đến dưới 18 tuổi
Kính gửi:
Tòa án Nhân dân ……3……
Tôi là: ……………………………………………………………..
Chức vụ: Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Đề nghị Tòa án Nhân dân ……3……
xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc
đối với:
1. Họ và
tên (viết in hoa): ……………………4………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
2. Hoàn cảnh
gia đình: ………………………………………………………………………………
3. Phương
án quản lý tại cơ sở cai nghiện: ………………………………………………………
4. Hồ sơ
đề nghị kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
2)
……………………………………………………………………………………………………….
5. Ông
(bà): ………………4…………………. chịu trách nhiệm thi hành tại Cơ sở cai nghiện
bắt buộc ……………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ……….
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương
2 Địa
danh
3 Tòa
án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương.
4 Ghi
rõ họ, tên người bị xem xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi
Mẫu số 40.
Biên bản giao, nhận hồ sơ, người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
BIÊN
BẢN
Về
việc giao, nhận hồ sơ, người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-……
ngày … tháng … năm …… của Tòa án nhân dân huyện ……………… về việc áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
1. Hôm
nay, hồi … giờ … phút, ngày …/…/…… tại Cơ sở cai nghiện bắt buộc …………………….
chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
Họ và tên: …………………………………………………………; Chức
vụ: ………………………
Cơ quan: Công an huyện …………………………..2….……………………………………………
b) Đại diện bên nhận:
Họ và tên: …………………………………………………………; Chức
vụ: ………………………
Cơ sở cai nghiện bắt buộc
…………………………………………………………………………..
2. Tiến
hành giao, nhận giao, nhận hồ sơ, người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc với các nội dung sau:
a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc:
Họ và tên (viết in hoa):
………………………….……………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
b) Tình trạng: (cơ sở tiếp nhận phải
quan sát ghi những đặc điểm chung, tình trạng sức khỏe, những dấu hiệu bất thường
về thể chất, tâm thần của người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc quản lý tại thời điểm giao, nhận): ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
c) Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
2)
……………………………………………………………………………………………………….
d) Tư trang, đồ dùng cá nhân của người
nghiện ma túy (ghi rõ từng loại):
1)
……………………………………………………………………………………………………….
2) ……………………………………………………………………………………………………….
3. Biên bản này gồm …… trang, được lập
thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, được lập xong vào lúc …… giờ, ngày …
tháng … năm …… hai bên đã thống nhất các nội dung giao, nhận và cùng ký xác nhận.
Bên giao giữ …… bản; Bên nhận giữ ……
bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
___________________
1 Địa
danh
2
Công an huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương
Mẫu số 41.
Quyết định truy tìm người đã có quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ
trốn
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CQ, TC QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……
|
……1……,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Truy
tìm người đã có quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn
TÊN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH ……………..2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-……
ngày … tháng … năm …… của Tòa án nhân dân huyện …………………… về việc áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Truy tìm người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc bỏ trốn có lai lịch và đặc điểm nhận dạng như sau:
1. Họ và
tên (viết in hoa): …………………….….………………………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: ……………………………………….…;
Ngày cấp: …………………………
Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………….
2. Đặc điểm
nhận dạng:
Chiều cao: ………………………………..m; Cân nặng
: ……………………………………….kg
Đặc điểm riêng biệt:
………………………………………………………………………………….
3. Các mối
quan hệ
- Họ, tên bố:
………………………………………………………………….; Tuổi: ……………….
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………….…………………………………………………...
Điện thoại liên hệ:
…………………………………………………………………………………….
- Họ, tên mẹ:
………………………………………………………...……….; Tuổi: ……………….
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………....
Điện thoại liên hệ:
…………………………………………………………………………………….
- Các mối quan hệ liên quan khác:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
4. Đã bỏ trốn khỏi
…………………………………………………………. hồi … giờ … ngày … tháng … năm ……
Khi phát hiện đối tượng có lai lịch
nêu trên, yêu cầu báo ngay cho:
- Ông (bà): ………………………………………………………; Điện
thoại: ……………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………..
- Cơ quan: ………………………………………………………; Điện
thoại: ……………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………..
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) …………………………………. chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, …
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Địa
danh
2 Ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức quyết định
Mẫu số 42a.
Đơn đề nghị hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xem
xét hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi:
Tòa án Nhân dân ……2……
1. Tôi
tên là (viết in hoa): …………………….………………….………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: …………..………………………………;
Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
……………………………………………………………………………………
2. Tôi
làm đơn này đề nghị Tòa án nhân dân huyện ……………….2…………………… xem xét
hoãn/miễn chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Quyết định
số: ……/QĐ-…… ngày …/…/…… với lí do sau:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
Tài liệu xác nhận kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
Kính đề nghị Tòa án nhân dân huyện
……………….2…………………… xem xét, chấp thuận./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN LẬP
HỒ SƠ
(ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Địa
danh
2 Tòa
án nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc
Mẫu số 42b.
Đơn đề nghị hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của
cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xem
xét hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi:
Tòa án Nhân dân ……2……
1. Tôi
tên là (viết in hoa): …………………….………………….………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: …………..………………………………;
Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
……………………………………………………………………………………
Quan hệ với người bị đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc: ……………………………………..
2. Tôi
làm đơn này đề nghị Tòa án nhân dân ……….2……… xem xét hoãn/miễn chấp
hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Họ và tên (viết in hoa):
……………………….………………….………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: …………..………………………………;
Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………
là người phải chấp hành biện pháp đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Quyết định số: ……/QĐ-…… ngày …/…/…… của Tòa
án nhân dân huyện ………….2………… với lí do sau:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
Tài liệu xác nhận kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………………….
Kính đề nghị Tòa án nhân dân huyện
………….2………… xem xét, chấp thuận./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN LẬP
HỒ SƠ
(ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Địa
danh
2 Tòa
án nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc
Mẫu số 43.
Đề nghị (giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn thi hành) quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN 1
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
……2….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐN-CSCN
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Xem
xét (giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn thi hành) quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc
Kính gửi:
Tòa án Nhân dân ……………4…………….
Tôi là: …………………………………………………………;
Chức vụ: Giám đốc Cơ sở …………………2……………………….
;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ kết quả cai nghiện của người
phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
Đề nghị Tòa án Nhân dân ………….2…………
xem xét, quyết định (giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn thi hành) quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với các đối tượng sau: (Danh sách, tài liệu
chứng minh kèm theo).
Kính đề nghị Tòa án nhân dân ………….2…………
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa
danh
4 Tòa
án nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương nơi ra quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 44.
Danh sách đối tượng được đề nghị (giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn thi hành) quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN 1
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
……2….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
DANH
SÁCH ĐỐI TƯỢNG
Đề
nghị giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở
cai nghiện bắt buộc
(Kèm
theo Văn bản số: ……………… ngày …/…/…… của Giám đốc Cơ sở ………………2………………)
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Số
CCCD/ CMND/ HC
|
Số
Quyết định đưa vào CSCN
|
Thời
gian cai nghiện bắt buộc
|
Lý
do đề nghị
(giảm/ tạm đình chỉ/miễn)
|
Tài
liệu chứng minh (Phụ lục...)
|
Thời
gian đã chấp hành
|
Thời
gian còn lại
|
Thời
gian đề nghị (giảm/ tạm đình chỉ/miễn)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa
danh
Mẫu số 45.
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
……2….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-CSCN
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tạm
đình chỉ thi hành Quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy
bắt buộc
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY …………2………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Văn bản số: ……………………… ngày
…/…/…… của ……………………………… về việc …………………………………………………………………………………………………………;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ thi hành Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc đối với:
1. Họ,
tên (viết in hoa): ……………………4…….………………………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
- Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ/người
đại diện hợp pháp: ………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn
tạm đình chỉ: từ ngày: …/…/…… đến …./…/……
3. Cơ
quan ……………4……………. có trách nhiệm đưa người được tạm đình chỉ đi và
trở lại cơ sở cai nghiện đúng thời hạn khoản 2 Điều này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà) ………………5……………
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa
danh
4 Ghi
rõ họ, tên người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 46.
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
……2….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CN-CSCN
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Chấp
hành xong Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY …………2………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-……
ngày …/…/…… của Tòa án nhân dân huyện ………………. về việc
……………………………………………………………………………………………;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………,
CHỨNG
NHẬN
1. Họ,
tên (viết in hoa): ……………………4…….………………………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: …………..………………………………; Ngày
cấp: ……………………….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………….
- Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ/người
đại diện hợp pháp: ………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
2. Chứng
nhận: Chấp hành xong Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Thời gian chấp hành: từ ngày: …/…/……
đến …/…/……
Nơi nhận:
- Ông (bà) …4…;
- Lưu: VT, …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa
danh
4 Ghi
rõ họ, tên người chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở bắt buộc
Mẫu số 47.
Biên bản giao, nhận người từ 12 đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
BIÊN
BẢN
Về
việc giao, nhận người từ 12 đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-……,
ngày … tháng … năm …… của Tòa án nhân dân huyện ……………… về việc áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
Căn cứ Giấy chứng nhận đã chấp
hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc số: ……/CN-CNBB ngày …
tháng … năm …… của Giám đốc cơ sở cai nghiện ……………………;
1. Hôm
nay, hồi … giờ … phút, ngày …/…/…… tại ………………………………………………. chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
- Họ và tên: …………………………………………………………;
Chức vụ: ………………………
- Cơ quan: Cơ sở cai nghiện
…………………………..2….…………………………………………
b) Đại diện bên nhận:
- Họ và tên: …………………………………………………………;
Chức vụ: ………………………
- Đại diện
………………………………………………………………………………………………..
2. Tiến
hành giao, nhận người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc với các nội dung sau:
a) Người đã chấp hành xong quyết định
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
Họ và tên (viết in hoa):
……………………….………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: …………..………………………………;
Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………….
b) Tình trạng: (đại diện gia đình,
UBND khi tiếp nhận phải quan sát ghi những đặc điểm chung, tình trạng sức khỏe,
những dấu hiệu bất thường về thể chất, tâm thần của người bị áp dụng biện pháp
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quản lý tại thời điểm giao, nhận):
…………………………
3. Tư
trang, đồ dùng cá nhân bàn giao: …………………………………………………………..
4. Biên bản
này gồm …… trang, được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, được lập
xong vào lúc … giờ ngày … tháng … năm …… Hai bên đã thống nhất các nội dung
giao, nhận và cùng ký xác nhận.
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ (mối quan hệ), đóng dấu)
|
___________________
1 Địa
danh
Mẫu số 48.
Đơn đề nghị cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu
tang
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày … tháng … năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cho
phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu tang
Kính gửi:
Giám đốc cơ sở …………….2…………..
1. Tôi
tên là (viết in hoa): …………………3…………………….………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: …………..………………………………;
Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
……………………………………………………………………………………
Quan hệ với người bị đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc: ……………………………………..
2. Tôi
làm đơn này đề nghị Giám đốc cơ sở …………….2………….. xem xét, cho phép
người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc dưới đây được
về chịu tang …………………………………………
1. Họ, tên (viết in hoa):
……………………4…….………………………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: …………..………………………………;
Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………
3. Thời
gian chịu tang: từ ngày: …/…/…… đến …/…/……
4. Tôi
xin cam kết quản lý, giám sát không để ……………..4………………… sử dụng ma
túy trái phép hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu
tang. Gia đình tôi sẽ có trách nhiệm đón, đưa trở lại cơ sở khi hết thời gian
chịu tang. Mọi chi phí đưa đón người cai nghiện do tôi chi trả.
Kính đề nghị Giám đốc cơ sở …………….2…………..
xem xét, giải quyết./.
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ/PHƯỜNG
(ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 49.
Quyết định cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu
tang
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
……2….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-CSCN
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cho
phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu tang
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN …………2………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Xét Đơn đề nghị cho phép người
đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu tang của Ông (bà) ……………………………………
ngày … tháng … năm ……;
Theo đề nghị của
………………………………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc dưới đây được về chịu
tang.
1. Họ,
tên (viết in hoa): ……………………4…….………………………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: …………..………………………………;
Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………….
- Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ/người
đại diện hợp pháp: ………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn
về chịu tang: từ ngày: …/…/…… đến …/…/……
Điều 2.
Ông/bà …………….4…………….. có trách nhiệm quản lý, giám sát không để người
đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc sử dụng trái phép chất ma tuý và
có các hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang; đón, đưa trở
lại cơ sở khi hết thời gian chịu tang và chi trả mọi chi phí đón, đưa trở lại
cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà) …………..4,5,6…………….
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- …………..;
- Lưu: VT, …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
2 Tên
cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa
danh
4 Ghi
rõ họ, tên người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 50.
Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
CÔNG
AN
CẤP XÃ ……….1……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐN-CNBB
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Xem
xét, quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: ……….3………..
Tôi là: ………………………………………………………….
Chức vụ: Trưởng Công an …………….1………………….
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn: ………….3…………….. xem xét, quyết định áp dụng biện
pháp quản lý sau cai nghiện đối với:
1. Họ và tên (viết in hoa):
…………………….………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………….; Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………………………………….
Họ, tên ...5:
…………………………………………………………………….; Tuổi:……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
2. Lý do:
……………………………………6…………………………………………………………
3. Thời hạn:
từ ngày …/…/…… đến ngày …/…/……
4. Các biện
pháp quản lý, hỗ trợ: ……………………………….1…………………………………
5. Dự kiến
cơ quan/tổ chức/ cá nhân chịu trách nhiệm, thực hiện quản lý, hỗ trợ: …………..
…………………………………………………………………………………………………………..
6. Hồ sơ
đề nghị kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
TRƯỞNG CÔNG AN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Đề
nghị các biện pháp phòng, chống tái nghiện, các giúp đỡ về tâm lý, pháp lý; các
chính sách hỗ trợ như vay vốn, học nghề, tìm kiếm việc làm; biện pháp bảo vệ
quyền trẻ em
1 Tên
Công an xã/phường/thị trấn
2 Địa
danh
3 Địa
danh cấp xã nơi người nghiện cư trú
4 Người
bị đề nghị xem xét, quyết định quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
5 Bố,
mẹ, vợ/chồng/con hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật đối với người
từ 12-18 tuổi
6 Ghi
rõ điều khoản theo Nghị định Nghị định số ……/2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
2021
Mẫu số 51.
Quyết định về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư
trú
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ ……….1……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Quản
lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
CHỦ
TỊCH UBND …………..1…………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng Công an
…………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú đối với người có tên sau đây:
1. Họ và
tên (viết in hoa): …………………….………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………….; Nơi làm việc/học
tập: ………………….…………….
Họ, tên ……………..4:
……………………………………………………….; Tuổi:……………….
Nghề nghiệp: …………………………………………………………….….;
Nơi làm việc/học tập: ………………….………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
2. Thời hạn
quản lý: từ ngày …/…/…… đến ngày …/…/……
Điều 2.
Giao cho: …………1………………… và gia đình ông (bà): ………………..2………………
phối hợp hỗ trợ ông (bà): ………………..3……………… trong toàn bộ thời gian quản
lý sau cai nghiện tại nơi cư trú.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm ……
Ông/bà có tên tại Điều 1, cơ quan, tổ
chức, cá nhân được giao tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: ………
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi
rõ họ, tên, đơn vị người được giao quản lý.
2 Ghi
rõ họ, tên đại diện gia đình
1 Tên
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa
danh
3 Người
bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
4 Bố,
mẹ, vợ/chồng/con hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật đối với người
từ 12-18 tuổi
Mẫu số 52.
Danh sách người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ ……….1……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI BỊ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ
QUYỂN
SỐ:……
Mở
ngày … tháng … năm ……
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng,
năm
sinh
|
Giới
tính
|
Số
CMT/
CCCD
|
Nơi
cư trú
|
Thời
gian
quản lý
sau cai
nghiện
|
Tổ
chức/cá
nhân,
được giao
QL
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tính
từ ngày 01 tháng 01 năm …… đến ngày 31 tháng 12 năm ……)
4. Tổng số người có quyết định quản
lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú: ………………..
5. Tổng số người đang trong thời gian
quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………………………..
6. Tổng số người hoàn thành xong thời
gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI LẬP
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……, ngày ….. tháng …. năm ……….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
Mẫu số 53.
Thông báo về việc tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người đang bị áp dụng biện
pháp quản lý sau cai nghiện khi thay đổi nơi cư trú
CÔNG
AN
CẤP XÃ ……….1……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/………..
V/v phối hợp quản lý, hỗ trợ người sau cai nghiện ma túy
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Công an …………3…………
Ông (bà): ………..4………………..…….
đang trong thời gian quản lý sau cai nghiện theo Quyết định số: ……/QĐ-UBND ngày
… tháng … năm …… của UBND xã …………..5…………… (kèm theo). Nay chuyển đến
cư trú tại: ……………………………….6………………………………….
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện và quản lý sau
cai nghiện ma túy, đề nghị cơ quan Công an ………………..3………………… tiếp nhận,
quản lý, hỗ trợ trong thời gian quản lý sau cai nghiện đối với: Ông(bà): ………..4………………..theo
quy định của pháp luật về quản lý sau cai nghiện ma túy.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý
đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ông (bà) ……4……;
- Lưu: ……………
|
TRƯỞNG CÔNG AN……
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Công an xã/phường/thị trấn
2 Địa
danh
3 Tên
Công an xã/phường/thị trấn nơi người cai nghiện chuyển đến
4 Ghi
rõ họ, tên người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
5 Tên
Công an xã/phường/thị trấn nơi người cai nghiện chuyển đi
6 Ghi
rõ địa chỉ (số nhà, tổ/thôn/xóm/phường/xã/huyện...)
Mẫu số 54.
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại
nơi cư trú
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ ……….1……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXN-CNTN
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Chấp
hành xong Quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
CHỦ
TỊCH UBND ………1………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-UBND
ngày … tháng … năm …… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ...1…… về việc quản
lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú;
Theo đề nghị của ……………………………………….,
CHỨNG
NHẬN:
1. Họ và
tên (viết in hoa): …………………3…………………….………; Giới tính:………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………
ngày cấp: ………………………… nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………….; Nơi làm việc/học
tập: ………………….…………….
2. Chứng nhận: Đã chấp hành xong thời
hạn quản lý sau sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú. Thời gian: từ ngày …/…/……
đến ngày …/…/…………………
Nơi nhận:
- Ông (bà) ……3……;
- Lưu: ……………
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa
danh
3 Ghi
rõ họ, tên người chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại
nơi cư trú