Tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD online 2025 nhanh nhất? Nghĩa vụ phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực MST?

Tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD online 2025 nhanh nhất? Nghĩa vụ phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực MST?

Tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD online 2025 nhanh nhất?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 thì mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Trong trường hợp cá nhân quên mã số thuế của mình thì có thể thực hiện tra cứu mã số thuế cá nhân theo cách sau:

Tra mã số thuế cá nhân trên địa chỉ website của Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập theo địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Điền số thẻ căn cước hoặc căn cước công dân vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước.

Bước 3: Điền mã xác nhận.

Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa.

Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu và nhận kết quả.

Ví dụ:

Tra cứu mã số thuế

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân trên ứng dụng eTax Mobile

Bước 1: Cài đặt ứng dụng eTax Mobile trên điện thoại di động.

Bước 2: Mở ứng dụng, nhấn chọn "Tiện ích", sau đó chọn "Tra cứu thông tin NNT".

Bước 3: Nhập các trường thông tin: Số CMND/CCCD, sau đó xác nhận mã captcha rồi nhấn vào "Tra cứu".

Tra cứu mã số thuế cá nhân

Tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD online 2025 nhanh nhất (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực MST

Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 86/2024/TT-BTC thì Các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm:

- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ về hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn.

- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế, bao gồm cả các nghĩa vụ theo mã số thuế nộp thay (nếu có).

- Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc thì toàn bộ các đơn vị phụ thuộc phải hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.

Quy định về cấp mã số thuế theo Luật Quản lý thuế 2019

Theo quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 thì cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

- Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;

- Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;

- Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Sử dụng mã số thuế

- Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.

- Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.

- Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.

- Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.

- Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.

- Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.

- Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Tra cứu mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân online nhanh nhất năm 2025? Tra cứu MST cá nhân online như thế nào?
Pháp luật
Tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD online 2025 nhanh nhất? Nghĩa vụ phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực MST?
Pháp luật
Cách tra mã số thuế cá nhân trên điện thoại nhanh, chính xác nhất? Sử dụng mã số thuế cá nhân cần lưu ý điều gì?
Pháp luật
Tra cứu mã số thuế cá nhân gdt.gov.vn thế nào? Mỗi cá nhân chỉ được cấp 01 mã số thuế duy nhất?
Pháp luật
Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh, chính xác nhất trên trang Tổng cục thuế? Việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp được quy định ra sao?
Pháp luật
07 cách tra cứu mã số thuế cá nhân online đơn giản và nhanh nhất? Người chưa tham gia lao động có mã số thuế cá nhân không?
Pháp luật
Tra cứu mã số thuế là gì? 02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp nhanh nhất thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tra cứu mã số thuế
40 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tra cứu mã số thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tra cứu mã số thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào