Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) phân loại các phụ kiện như thế nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) áp dụng với các phụ kiện nào?
Theo Mục 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) nêu rõ phạm vi áp dụng cho phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị, sau đây gọi là phụ kiện, có điện áp làm việc danh định không quá 1 000 V một chiều hoặc 1 000 V xoay chiều với tần số không quá 500 Hz và dòng điện danh định không quá 800 A, chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp, trong nhà hoặc ngoài trời.
- Các phụ kiện này được thiết kế để lắp đặt chỉ bởi những người được huấn luyện hoặc những người có kỹ năng.
- Danh mục các thông số đặc trưng ưu tiên không có nghĩa là loại trừ các thông số đặc trưng khác.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) áp dụng cho các phụ kiện sử dụng khi nhiệt độ môi trường thường nằm trong dải từ -25 °C đến +40 °C.
- Các phụ kiện chỉ được thiết kế để nối với cáp bằng đồng hoặc hợp kim đồng.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) áp dụng cho các phụ kiện có đầu nối không bắt ren hoặc các đầu nối xuyên qua cách điện, có dòng điện danh định đến và bằng 32 A đối với dãy I và 30 A đối với dãy II.
- Không loại trừ việc sử dụng các phụ kiện này ở các vị trí trong tòa nhà và trong các ứng dụng nông nghiệp, thương mại và gia dụng.
- Ổ cắm cố định hoặc các ổ nối vào thiết bị được tích hợp hoặc lắp cố định trong thiết bị điện cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) cũng áp dụng cho các phụ kiện được thiết kế đề sử dụng trong các hệ thống lắp đặt điện áp cực thấp.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) không áp dụng cho các phụ kiện chủ yếu được thiết kế cho các mục đích gia dụng và mục đích thông dụng tương tự.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) không đề cập đến các phụ kiện một cực.
- Ở những nơi các điều kiện đặc biệt chiếm ưu thế ví dụ trên tàu thủy hoặc nơi dễ xảy ra nổ thì có thể cần có các yêu cầu bổ sung.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) phân loại các phụ kiện như thế nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) phân loại các phụ kiện thế nào?
Theo Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) về Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị dùng cho mục đích công nghiệp phân loại các phụ kiện như sau:
(1) Theo mục đích:
- phích cắm
- ổ cắm cố định
- ổ cắm di động
- ổ nối vào thiết bị
(2) Theo cấp bảo vệ quy định trong IEC 60529 (với cấp bảo vệ tối thiểu là IP23).
(3) Theo trang bị nối đất
- phụ kiện không có tiếp điểm nối đất;
- phụ kiện có tiếp điểm nối đất.
(4) Theo phương pháp nối cáp:
- phích nối thay dây được và ổ cắm di động thay dây được;
- phích cắm không thay dây được và ổ cắm di động không thay dây được.
(5) Theo trang bị khoá liên động:
- phụ kiện không có khoá liên động, có hoặc không có thiết bị đóng cắt tích hợp;
- phụ kiện có khoá liên động cơ khí;
- phụ kiện có khoá liên động điện.
(6) Theo kiểu đầu nối
- với các đầu nối kiểu bắt ren;
- với các đầu nối không bắt ren;
- với các đầu nối loại xuyên qua cách điện.
(7) Theo kiểu ruột dẫn dùng cho các đầu nối không bắt ren và đầu nối loại xuyên qua cách điện:
- chỉ dùng cho ruột dẫn một sợi;
- chỉ dùng cho ruột dẫn cứng (cả một sợi và bện);
- chỉ dùng cho ruột dẫn mềm;
- dùng cho ruột dẫn cứng (cả một sợi và bện) và ruột dẫn mềm.
(8) Theo khả năng tiếp cận các bộ phận mang điện:
- phụ kiện dùng cho cấp bảo vệ IPXXB;
- phụ kiện dùng cho cấp bảo vệ IP2X;
- phụ kiện dùng cho cấp bảo vệ IPXXD;
- phụ kiện dùng cho cấp bảo vệ IP4X.
(9) Theo sự có mặt của nắp che
- không có nắp che;
- có nắp che.
(10) Theo sự có mặt của các đầu bọc cách điện
- phụ kiện không có đầu bọc cách điện;
- phụ kiện có đầu bọc cách điện.
Ghi nhãn phụ kiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) thế nào?
Theo tiểu mục 7.1 Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) nêu rõ phụ kiện phải được ghi nhãn như sau:
- (các) dòng điện danh định, tính bằng ampe;
- (các) điện áp làm việc hoặc (các) dải điện áp làm việc danh định, tính bằng vôn;
- ký hiệu đối với loại nguồn cấp, nếu phụ kiện không được thiết kế để làm việc với cả điện xoay chiều và điện một chiều, hoặc được thiết kế với điện xoay chiều có các tần số khác với 50 Hz hoặc 60 Hz, hoặc nếu thông số đặc trưng là khác nhau đối với điện xoay chiều và điện một chiều;
- Tần số danh định nếu vượt quá 60 Hz;
- Tên hoặc thương hiệu của nhà chế tạo hoặc của đại lý ủy quyền;
- Chủng loại tham chiếu, có thể là số hiệu catalo;
- Cấp bảo vệ;
- Ký hiệu chỉ thị vị trí của tiếp điểm nối đất hoặc phương tiện được sử dụng để đảm bảo tính tương thích, nếu có.
Điện áp cách điện có thể được ghi nhăn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?
- Nhân viên y tế học đường là gì? Mức hỗ trợ phụ cấp cho nhân viên y tế học đường hiện nay là bao nhiêu?
- Báo cáo kiểm điểm chi ủy chi bộ thôn cuối năm 2024? Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất 2024 ở đâu?
- Mẫu quyết định đánh giá xếp loại lại tổ chức đảng, đảng viên cuối năm theo Hướng dẫn 25? Tải mẫu về?
- Mẫu Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt? Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt là gì?