Thuế môn bài hộ kinh doanh dạy thêm mới nhất 2025 như thế nào? Thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh ra sao?

Thuế môn bài hộ kinh doanh dạy thêm mới nhất 2025 như thế nào? Thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh ra sao?

Mức nộp thuế môn bài hộ kinh doanh dạy thêm như thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC) quy định mức nộp thuế môn bài 2025 đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Theo đó, mức nộp thuế môn bài 2025 hộ kinh doanh dạy thêm như sau:

Bậc thuế

Doanh thu

Mức nộp

1

Trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

2

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Lưu ý:

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Thuế môn bài hộ kinh doanh dạy thêm mới nhất 2025 như thế nào? Thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh ra sao?

Thuế môn bài hộ kinh doanh dạy thêm mới nhất 2025 như thế nào? Thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh ra sao? (Hình từ internet)

Thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh ra sao?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
...

Như vậy, theo quy định trên thì cơ quan thuế sẽ thông báo cụ thể thời hạn và số tiền nộp thuế môn bài cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Người nộp thuế cần nộp lệ phí theo đúng thông báo được cơ quan thuế gửi tới.

Nếu ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ lễ/ngày nghỉ hằng tuần thì ngày cuối cùng của thời hạn là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ.

Đồng thời, theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 quy định khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.

Hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài khi nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
...

Theo quy định trên thì những trường hợp hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài như sau:

- Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Hộ gia đình sản xuất muối.

- Hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Hộ gia đình lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
16 lượt xem
Thuế môn bài
Đăng ký kinh doanh dạy thêm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế môn bài hộ kinh doanh dạy thêm mới nhất 2025 như thế nào? Thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh ra sao?
Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài cho thuê tài sản? Thời hạn nộp thuế môn bài cho thuê tài sản là khi nào?
Pháp luật
Hạn chót nộp thuế môn bài 2025? Hướng dẫn chi tiết cách nộp thuế môn bài 2025 online mới nhất?
Pháp luật
Mức nộp, hạn nộp thuế môn bài năm 2025 chi tiết nhất? Quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài 2025?
Pháp luật
Hướng dẫn các cách nộp lệ phí môn bài 2025? Nộp lệ phí môn bài online năm 2025 như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế môn bài cho chi nhánh mới thành lập? Chi nhánh mới thành lập có được miễn thuế môn bài không?
Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai thuế môn bài năm 2025 trên HTKK mới nhất? Lập tờ khai thuế môn bài năm 2025 trên HTKK thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế môn bài 2025 khi nào? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức nộp thuế môn bài 2025 là bao nhiêu? Hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 đến khi nào? Tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2025 ra sao?
Pháp luật
Miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập 2025 mấy năm? Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp thuế môn bài không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế môn bài Đăng ký kinh doanh dạy thêm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế môn bài Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký kinh doanh dạy thêm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào