Thủ tục cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

Thủ tục cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài như thế nào? - câu hỏi của chị Quyên (Sa Đéc).

Thủ tục cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam của Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định thủ tục cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam của Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ Tài chính 01 bộ hồ sơ.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ.

Thời hạn bổ sung, sửa đổi hồ sơ của chủ đầu tư tối đa là 06 tháng kể từ ngày ra thông báo. Trường hợp chủ đầu tư không bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đúng thời hạn quy định, Bộ Tài chính từ chối xem xét cấp Giấy phép.

Tổng thời gian để tổ chức, cá nhân bổ sung, sửa đổi hồ sơ tối đa là 12 tháng kể từ ngày Bộ Tài chính thông báo lần đầu. Quá thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ, tài liệu, Bộ Tài chính có quyền từ chối xem xét cấp Giấy phép.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam

Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do. Bộ Tài chính chỉ được từ chối cấp Giấy phép khi doanh nghiệp bảo hiểm không đáp ứng đủ điều kiện, hồ sơ cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định này hoặc gian lận, giả mạo các giấy tờ, tài liệu.

Thủ tục cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

Thủ tục cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 56 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam của Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam

- Bản sao Giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác doanh nghiệp nước ngoài;

- Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập doanh nghiệp nước ngoài trong 3 năm tài chính liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam;

- Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người dự kiến giữ chức danh Trưởng văn phòng đại diện;

- Bản giới thiệu về doanh nghiệp nước ngoài;

- Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính cho phép doanh nghiệp nước ngoài đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định.

Tiêu chuẩn hồ sơ, tài liệu nộp Bộ Tài chính để đề nghị cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn hồ sơ, tài liệu nộp Bộ Tài chính đề nghị cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện như sau:

- Các tài liệu có chữ ký, chức danh và con dấu nước ngoài của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại hồ sơ đề nghị phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị, trừ các tài liệu sau đây: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép; bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; văn bản của cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp; văn bản ủy quyền; văn bản cam kết;

- Trường hợp hồ sơ có tài liệu là bản sao thì phải là bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực;

- Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức, cá nhân nước ngoài, mỗi bộ gồm 01 bản bằng tiếng Việt và 01 bản bằng tiếng Anh, trừ các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) được lập tại Việt Nam;

- Tài liệu được lập bằng tiếng nước ngoài phải được gửi kèm bản dịch chứng thực sang tiếng Việt bởi cơ quan có thẩm quyền. Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật;

- Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu hoặc giấy tờ tương đương của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày nộp hồ sơ đề nghị không quá 12 tháng, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

- Sơ yếu lý lịch phải được lập trước ngày nộp hồ sơ đề nghị không quá 06 tháng;

- Các xác nhận của ngân hàng về số dư tiền Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam quy định tại Nghị định này phải được lập trước ngày nộp hồ sơ đề nghị không quá 06 tháng;

- Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu văn bản thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Mẫu báo cáo hoạt động hàng năm dành cho văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mới nhất?
Pháp luật
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam bị thu hồi giấy phép đặt văn phòng đại diện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài cần những điều kiện gì? Ai có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện nào?
Pháp luật
Mẫu giấy phép điều chỉnh đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mới nhất năm 2023 có dạng như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ sửa đổi, bổ sung giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài như thế nào?
Pháp luật
Để được phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam thì doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài có được phép thành lập và hoạt động bảo hiểm tại Việt Nam hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
861 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào