Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào?

Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào?

Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào?

Ngày 16/5/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTC về Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về thẩm định giá tài sản vô hình.

Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam này quy định và hướng dẫn về thẩm định giá tài sản vô hình xác định được khi thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Việc thẩm định giá tài sản vô hình không xác định được thực hiện theo quy định và hướng dẫn tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá doanh nghiệp.

Căn cứ Điều 2 Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về thẩm định giá tài sản vô hình như sau:

- Thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá.

- Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động thẩm định giá của Nhà nước theo quy định của pháp luật về giá.

- Tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định giá, bên thứ ba sử dụng báo cáo thẩm định giá theo hợp đồng thẩm định giá (nếu có).

Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào?

Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Những yếu tố cần xem xét khi ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định yếu tố cần xem xét khi ước tính tuổi đời kinh tế như sau:

- Thời gian bảo hộ của pháp luật đối với tài sản vô hình là quyền sở hữu trí tuệ;

- Quy định tại các hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật gắn liền với tài sản vô hình cần thẩm định giá;

- Quyết định của tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến tài sản vô hình cần thẩm định giá;

- Các yếu tố kinh tế như quy mô và triển vọng của thị trường sản phẩm, dịch vụ gắn với tài sản vô hình cần thẩm định giá;

- Sự phát triển của khoa học công nghệ, sự ra đời của các tài sản vô hình tương tự hoặc hiệu quả hơn, dẫn tới sự lỗi thời chức năng, lỗi thời kinh tế của tài sản vô hình cần thẩm định giá; các yếu tố khoa học kỹ thuật có liên quan khác;

- Các kết quả thống kê, phân tích (nếu có) liên quan đến tài sản vô hình cần thẩm định giá;

- Các yếu tố khác có liên quan đến việc ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình cần thẩm định giá.

Như vậy, cần xem xét 05 yếu tố khi khi ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình.

Lưu ý: Tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình chịu tác động của yếu tố pháp luật, kinh tế, công nghệ, chức năng, kinh tế như: quy mô và triển vọng của thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ, mức độ độc đáo, khác biệt của tài sản vô hình, sự cạnh tranh của các tài sản vô hình tương tự. Tuổi đời kinh tế có thể là một khoảng thời gian hữu hạn hoặc vô hạn.

Nội dung phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình ra sao?

Căn cứ Điều 10 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định nội dung phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình như sau:

- Theo phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình, giá trị của tài sản vô hình được tính toán trên cơ sở giá trị hiện tại của dòng tiền sử dụng tài sản vô hình mà tổ chức, cá nhân nhận được khi cho phép sử dụng tài sản vô hình.

- Phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình đặt ra giả định rằng tổ chức hoặc cá nhân không sở hữu tài sản vô hình phải trả tiền để sử dụng nó. Vì vậy, phương pháp này tính giá trị tài sản vô hình thông qua việc tính các khoản tiền sử dụng tài sản vô hình tiết kiệm được nếu tổ chức hoặc cá nhân đó sở hữu tài sản vô hình.

- Phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình được áp dụng thông qua việc quy đổi về hiện tại dòng tiền trong tương lai là khoản tiền sử dụng tài sản vô hình tiết kiệm được đã trừ thuế (nếu có).

- Việc tính toán dòng tiền sử dụng tài sản vô hình, thuế, chi phí duy trì và các khoản chi phí hỗ trợ khác phải nhất quán. Cụ thể, nếu tổ chức cá nhân sở hữu tài sản vô hình chịu trách nhiệm trả chi phí duy trì (ví dụ chi phí quảng cáo hoặc chi phí nghiên cứu duy trì và phát triển), thì tiền sử dụng tài sản vô hình cũng như dòng tiền trả để được sử dụng tài sản vô hình cũng cần tính đến các chi phí này.

Ngược lại, nếu chi phí duy trì không bao gồm trong tiền sử dụng tài sản vô hình, thì chi phí này cũng cần được loại bỏ khỏi dòng tiền trả để sử dụng tài sản vô hình.

Thông tin cần có để áp dụng phương pháp thu nhập tăng thêm gồm những thông tin gì?

Căn cứ Điều 15 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định các thông tin cần được cân nhắc khi áp dụng phương pháp thu nhập tăng thêm bao gồm:

Thông tin cần có để áp dụng phương pháp thu nhập tăng thêm
Các thông tin sau cần được cân nhắc khi áp dụng phương pháp thu nhập tăng thêm:
1. Dòng tiền của doanh nghiệp tạo ra bởi tài sản vô hình cần thẩm định, bao gồm cả dòng thu nhập và các chi phí gắn liền với tài sản vô hình cần thẩm định.
2. Chi phí sử dụng các tài sản phụ trợ cần thiết và gắn liền với việc sử dụng hiệu quả tài sản vô hình cần thẩm định.
3. Tỷ suất chiết khấu phù hợp để chuyển đổi về giá trị hiện tại của tài sản vô hình cần thẩm định.
4. Các chi phí hoặc lợi ích liên quan, ví dụ mức thuế áp dụng với việc sử dụng tài sản vô hình cần thẩm định.

Như vậy, cần có 04 thông tin để áp dụng phương pháp thu nhập tăng thêm.

Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào?
Pháp luật
Người hành nghề thẩm định giá phải có Thẻ thẩm định viên về giá đúng không? Khi nào được cấp Thẻ thẩm định viên về giá?
Pháp luật
Thông tư 36/2024/TT-BTC quy định chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về thẩm định giá doanh nghiệp ra sao?
Pháp luật
Thông tin từ các chuyên gia có còn được xem là nguồn thông tin thu thập để thẩm định giá tài sản từ 1/7/2024 không?
Pháp luật
Ước tính tổng giá trị các tài sản hữu hình và tài sản tài chính của doanh nghiệp cần thẩm định giá từ 1/7/2024 thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về sử dụng báo cáo tài chính trong thẩm định giá doanh nghiệp theo chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam ra sao?
Pháp luật
Chế độ báo cáo định kỳ về hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá từ 1/7/2024 ra sao?
Pháp luật
Khi thẩm định giá, phải bảo mật thông tin như thế nào theo Quy tắc đạo đức nghề nghiệp thẩm định giá mới nhất?
Pháp luật
Những đối tượng nào không được phép hành nghề thẩm định giá theo quy định mới nhất tại Luật Giá 2023?
Pháp luật
Áp dụng Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước từ ngày 01/7/2024 tại Thông tư 39/2024/TT-BTC như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm định giá
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
220 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định giá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào