Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải ra sao?

Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải ra sao?

Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải ra sao?

Ngày 30/5/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 17/2024/TT-BGTVT về quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.

Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải, bao gồm:

- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng II đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà.

- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng I, hạng II đối với viên chức các chuyên ngành:

+ Quản lý dự án hàng hải;

+ Quản lý dự án đường thuỷ;

+ Quản lý dự án đường bộ;

+ Quản lý dự án đường sắt;

+ Kỹ thuật đường bộ;

+ Tìm kiếm cứu nạn hàng hải;

+ Thông tin an ninh hàng hải;

+ Cảng vụ đường thuỷ nội địa;

+ Cảng vụ hàng hải;

+ Cảng vụ hàng không;

+ Đăng kiểm.

Căn cứ Điều 2 Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định đối tượng áp dụng như sau:

Thông tư 17/2024/TT-BGTVT áp dụng đối với viên chức chuyên ngành giao thông vận tải làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hành chính được áp dụng cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải ra sao?

Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải ra sao? (Hình ảnh Internet)

Tiêu chuẩn, điều kiện xét chung đối với viên chức chuyên ngành giao thông vận tải như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét chung như sau:

(1) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức).

(2) Có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.

(3) Được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

(4) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề, cụ thể như sau:

- Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng I có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng II và tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;

- Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng II có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng III và tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý dự án vận tải hàng hải từ hạng II lên hạng I gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý dự án vận tải hàng hải từ hạng II lên hạng I bao gồm:

- Đối với viên chức các chuyên ngành quản lý dự án hàng hải, quản lý dự án đường thuỷ, quản lý dự án đường bộ, quản lý dự án đường sắt, kỹ thuật đường bộ, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

+ Chủ trì xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu;

+ Chủ trì xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu;

+ Chủ nhiệm khảo sát 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B đã được nghiệm thu hoặc giám đốc quản lý dự án của 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng;

+ Chủ nhiệm khảo sát hoặc chủ trì kiểm định hoặc chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định hoặc chủ trì thẩm tra thiết kế 01 (một) công trình cấp I hoặc 02 (hai) công trình cấp II đã được nghiệm thu hoặc giám sát trưởng 01 (một) công trình cấp I hoặc 02 (hai) công trình cấp II đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng;

+ Chủ trì thực hiện lập chi phí đầu tư xây dựng của 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 01 (một) công trình cấp I hoặc 02 (hai) công trình cấp II đã được nghiệm thu;

+ Tham gia quản lý dự án của 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề: quản lý dự án hạng I, thiết kế xây dựng hạng I, giám sát thi công xây dựng hạng I, định giá xây dựng hạng I.

Như vậy, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý dự án giao thông vận tải, kỹ thuật đường bộ từ hạng II lên hạng I viên chức phải đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện đã nêu trên.

Lưu ý: Thông tư 17/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2024.

Viên chức chuyên ngành giao thông vận tải
Viên chức TẢI VỀ TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIÊN CHỨC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viên chức có phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp không? Trường hợp viên chức đã về hưu nhưng vẫn tiếp tục đi làm công việc khác thì có phải đóng bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về định về tiêu chuẩn, điều kiện chung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện?
Pháp luật
Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải ra sao?
Pháp luật
Viên chức quản lý đang bị kỷ luật có được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại hay không? Nếu không được bổ nhiệm thì thời hạn là bao lâu?
Pháp luật
Viên chức sinh con thứ ba trước ngày Nghị định 112/2020/NĐ-CP có hiệu lực thì khi xử lý kỷ luật có áp dụng nghị định này được không?
Pháp luật
Hướng dẫn viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2023? Sử dụng kết quả đánh giá viên chức như thế nào?
Pháp luật
Bổ nhiệm viên chức quản lý được quy định thế nào? Trách nhiệm, thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý ra sao?
Pháp luật
Viên chức cơ sở giáo dục đại học công lập được bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ra sao theo Công văn 1081?
Pháp luật
Viên chức nghỉ việc riêng trùng với ngày nghỉ hằng tuần thì sẽ hưởng chế độ thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Hội đồng sát hạch khi tiếp nhận vào làm viên chức gồm những ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức chuyên ngành giao thông vận tải
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
182 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành giao thông vận tải Viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào