Thông tư 15/2023/TT-NHNN quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra sao?

Tôi muốn hỏi Thông tư 15/2023/TT-NHNN quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra sao? - câu hỏi của anh N.H (Đồng Tháp)

Thông tư 15/2023/TT-NHNN quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Thông tư 15/2023/TT-NHNN có nêu rõ đối tượng, phạm vi áp dụng như sau:

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư 15/2023/TT-NHNN quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước do Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam làm đầu mối tổ chức, thực hiện.

Đối tượng áp dụng

- Vụ, Cục, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi chung là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).

- Tổ chức tự nguyện tham gia hoạt động thông tin tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tự nguyện).

- Khách hàng vay.

- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 22 Thông tư 15/2023/TT-NHNN có nêu rõ như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Thông tư số 27/2017/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-NHNN ngày 28 tháng 01 năm 2013 quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Theo đó, Thông tư 15/2023/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025

Thông tư 15/2023/TT-NHNN quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra sao?

Thông tư 15/2023/TT-NHNN quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra sao?

Thông tin tín dụng phải cung cấp cho CIC gồm những thông tin nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2023/TT-NHNN quy định như sau:

Thông tin tín dụng cung cấp cho CIC
1. Tổ chức tín dụng cung cấp cho CIC toàn bộ Hệ thống chỉ tiêu thông tin tín dụng theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ, bao gồm các nhóm chỉ tiêu sau:
a) Thông tin định danh về khách hàng vay;
b) Thông tin về người có liên quan của khách hàng vay (đang được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng cấp tín dụng cho khách hàng vay);
c) Thông tin về cho vay và các hoạt động cấp tín dụng khác (không bao gồm nhóm chi tiêu tại điểm d và điểm đ);
d) Thông tin về thẻ tín dụng;
đ) Thông tin mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp (không bao gồm tổ chức tín dụng);
e) Thông tin về biện pháp bảo đảm cấp tín dụng;
g) Thông tin về hoạt động xử lý nợ xấu nội bảng;
h) Thông tin ngoại bảng;
i) Báo cáo tài chính năm (theo báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan Thuế hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán) của khách hàng vay là doanh nghiệp.
2. Tổ chức tự nguyện cung cấp cho CIC toàn bộ hoặc một phần Hệ thống chỉ tiêu thông tin tín dụng quy định tại khoản 1 Điều này trên cơ sở hợp đồng trao đổi thông tin với CIC.
3. Việc cung cấp thông tin tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện dưới dạng các tệp dữ liệu điện tử theo Hệ thống chỉ tiêu thông tin tín dụng. Trường hợp một số nhóm hoặc toàn bộ các nhóm chỉ tiêu thông tin tín dụng không thể cung cấp được dưới dạng các tệp dữ liệu điện tử, tổ chức tín dụng, tổ chức tự nguyện có thể cung cấp bằng văn bản trên cơ sở thống nhất với CIC

Theo đó, tổ chức tín dụng cung cấp cho CIC toàn bộ Hệ thống chỉ tiêu thông tin tín dụng theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ, bao gồm:

- Thông tin định danh về khách hàng vay;

- Thông tin về người có liên quan của khách hàng vay (đang được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng cấp tín dụng cho khách hàng vay);

- Thông tin về cho vay và các hoạt động cấp tín dụng khác (không bao gồm nhóm chi tiêu Thông tin về thẻ tín dụng; Thông tin mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp (không bao gồm tổ chức tín dụng);

- Thông tin về thẻ tín dụng;

- Thông tin mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp (không bao gồm tổ chức tín dụng);

- Thông tin về biện pháp bảo đảm cấp tín dụng;

- Thông tin về hoạt động xử lý nợ xấu nội bảng;

- Thông tin ngoại bảng;

- Báo cáo tài chính năm (theo báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan Thuế hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán) của khách hàng vay là doanh nghiệp.

Các hành vi nào bị cấm trong hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàn Nhà nước?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 15/2023/TT-NHNN quy định như sau:

Các hành vi bị cấm trong hoạt động thông tin tín dụng
1. Thu thập, cung cấp, trao đổi, sử dụng trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật nhà nước.
2. Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Trao đổi, cung cấp thông tin tín dụng sai đối tượng hoặc cho bên thứ ba trái quy định của pháp luật.
4. Lợi dụng các hoạt động thông tin tín dụng để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Cản trở hoạt động thu thập và khai thác thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Theo đó, các hành vi trên bị cấm trong hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước.

Thông tin tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các thông tin tín dụng nào công ty thông tin tín dụng được phép thu thập? Đối tượng nào được khai thác thông tin tín dụng?
Pháp luật
Đối tượng sử dụng thông tin tín dụng là ai? Những đối tượng sử dụng nào được công ty thông tin tín dụng cung cấp sản phẩm?
Pháp luật
Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?
Pháp luật
Thành phần hồ sơ trong dịch vụ thông tin tín dụng là bản sao không có chứng thực thì công ty tín dụng có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Thông tin tín dụng mà tổ chức tín dụng cung cấp cho CIC bao gồm các nhóm chỉ tiêu nào? Đối tượng nào được cung cấp thông tin tín dụng?
Pháp luật
Hệ thống các thông tin tín dụng mà ngân hàng phải cung cấp cho CIC? Cung cấp thông tin bằng hình thức nào?
Pháp luật
Mã CVV là gì? Lộ mã CVV có sao không? Làm lộ mã CVV của khách hàng thì thành viên tổ chức tín dụng sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Công ty thông tin tín dụng ngân hàng không công bố thông tin khi thay đổi tên sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Cấm ngân hàng cung cấp thông tin tín dụng của khách hàng cho bên thứ ba trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Thông tin tín dụng gồm thông tin nào? Để lộ thông tin tín dụng khách hàng có thể bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Để lộ thông tin tín dụng CIC cá nhân bị xử phạt như thế nào? Đối tượng nào được khai thác thông tin tín dụng CIC cá nhân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin tín dụng
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
3,231 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào